Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình
Chia sẻ bởi Lê Thị Thu Hoài |
Ngày 03/05/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
Phòng Giáo dục & Đào tạo Hương Thuỷ
Trường Tiểu học Số 2 Phú Bài
Bài giảng Điện tử
Phòng Giáo dục &Đào tạo Hương Thuỷ
Trường Tiểu học Số 2 Phú Bài
GV:Lê Thị Thu Hoài
To¸n líp 5 ¤n tËp : TÝnh chu vi vµ diÖn tÝch mét sè h×nh
Hình chữ nhật
P = (a + b) x 2
S = a x b
Hình vuông
P = a x 4
S = a x a
Hình bình hành
S = a x h
Hình thoi
Hình tam giác
Hình thang
Hình tròn
P = r x 2 x 3,14
S = r x r x 3,14
Nhận xét:
Các cặp cạnh đối diện của các hình ...................................
Hình vuông là ...................... có ...................
Hình chữ nhật là ......................... có ...................
song song và bằng nhau
hình cn đặc biệt
4 cạnh bằng nhau
hình bh đặc biệt
4 góc vuông
Hình vuông là ...................... có ...................
hình thoi đặc biệt
4 góc vuông
Hình thoi là ...................... có ...................
hình bh đặc biệt
4 cạnh bằng nhau
Nhận xét:
Chiều cao hình tam giác có thể:
nằm trong, nằm ngoài hoặc là một cạnh của hình tam giác.
Có thể xem hình tam giác là:
hình thang đặc biệt, có đáy bé bằng 0.
Bài 1:
Một khu vườn trồng cây hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiầu rộng bằng 2/3 chiều dài.
Bài giải:
a) Tính chu vi khu vườn đó.
a) Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật là:
b) Tính diện tích khu vườn đó với đơn vị đo là mét vuông,là héc ta.
120 : 3 x 2 = 80 (m)
Chu vi khu vườn hình chữ nhật là:
(120 + 80) x 2 = 400 (m)
b) Diện tích khu vườn hình chữ nhật là:
= 0,96 ha
Đáp số:
a) 400 m
b) 0,96 ha
Bài 2:
Bài giải:
Đáy bé mảnh đất hình thang là:
3 x 1000 = 3000 (cm)
Đáp số:
= 30 m
Đáy lớn mảnh đất hình thang là:
5 x 1000 = 5000 (cm)
= 50 m
Chiều cao mảnh đất hình thang là:
2 x 1000 = 2000 (cm)
= 20 m
Diện tích mảnh đất hình thang là:
Bài 3:
Bài giải:
b) Diện tích hình tròn:
Đáp số:
Trên hình bên, hãy tính diện tích:
a) Hình vuông ABCD.
Diện tích phần tô màu là:
b) Phần đã tô màu của hình tròn.
Diện tích hình vuông ABCD là:
Độ dài mỗi đường chéo là:
4 + 4 = 8 (cm)
Kết luận:
Để thực hiện tốt các bài toán về chu vi, diện tích các hình cần:
- Nắm vững các công thức,
- Xác định đúng và thống nhất đơn vị đo,
- Nắm được mối quan hệ giữa các hình với nhau.
Xin chân thành cảm ơn
Sự quan tâm theo dõi của Quý Thầy Cô!
Trường Tiểu học Số 2 Phú Bài
Bài giảng Điện tử
Phòng Giáo dục &Đào tạo Hương Thuỷ
Trường Tiểu học Số 2 Phú Bài
GV:Lê Thị Thu Hoài
To¸n líp 5 ¤n tËp : TÝnh chu vi vµ diÖn tÝch mét sè h×nh
Hình chữ nhật
P = (a + b) x 2
S = a x b
Hình vuông
P = a x 4
S = a x a
Hình bình hành
S = a x h
Hình thoi
Hình tam giác
Hình thang
Hình tròn
P = r x 2 x 3,14
S = r x r x 3,14
Nhận xét:
Các cặp cạnh đối diện của các hình ...................................
Hình vuông là ...................... có ...................
Hình chữ nhật là ......................... có ...................
song song và bằng nhau
hình cn đặc biệt
4 cạnh bằng nhau
hình bh đặc biệt
4 góc vuông
Hình vuông là ...................... có ...................
hình thoi đặc biệt
4 góc vuông
Hình thoi là ...................... có ...................
hình bh đặc biệt
4 cạnh bằng nhau
Nhận xét:
Chiều cao hình tam giác có thể:
nằm trong, nằm ngoài hoặc là một cạnh của hình tam giác.
Có thể xem hình tam giác là:
hình thang đặc biệt, có đáy bé bằng 0.
Bài 1:
Một khu vườn trồng cây hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiầu rộng bằng 2/3 chiều dài.
Bài giải:
a) Tính chu vi khu vườn đó.
a) Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật là:
b) Tính diện tích khu vườn đó với đơn vị đo là mét vuông,là héc ta.
120 : 3 x 2 = 80 (m)
Chu vi khu vườn hình chữ nhật là:
(120 + 80) x 2 = 400 (m)
b) Diện tích khu vườn hình chữ nhật là:
= 0,96 ha
Đáp số:
a) 400 m
b) 0,96 ha
Bài 2:
Bài giải:
Đáy bé mảnh đất hình thang là:
3 x 1000 = 3000 (cm)
Đáp số:
= 30 m
Đáy lớn mảnh đất hình thang là:
5 x 1000 = 5000 (cm)
= 50 m
Chiều cao mảnh đất hình thang là:
2 x 1000 = 2000 (cm)
= 20 m
Diện tích mảnh đất hình thang là:
Bài 3:
Bài giải:
b) Diện tích hình tròn:
Đáp số:
Trên hình bên, hãy tính diện tích:
a) Hình vuông ABCD.
Diện tích phần tô màu là:
b) Phần đã tô màu của hình tròn.
Diện tích hình vuông ABCD là:
Độ dài mỗi đường chéo là:
4 + 4 = 8 (cm)
Kết luận:
Để thực hiện tốt các bài toán về chu vi, diện tích các hình cần:
- Nắm vững các công thức,
- Xác định đúng và thống nhất đơn vị đo,
- Nắm được mối quan hệ giữa các hình với nhau.
Xin chân thành cảm ơn
Sự quan tâm theo dõi của Quý Thầy Cô!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Thu Hoài
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)