Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Phẩm |
Ngày 11/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo) thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
1
Chào mừng các thầy cô
về dự giờ lớp 4A !
Giáo viên : Huỳnh Văn Sáu
PHÒNG GD&ĐT VẠN NINH
TRƯỜNG TH VẠN THỌ 2
Thứ năm, ngày 18 tháng 4 năm 2013
Toán:
Kiểm tra bài cũ:
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp theo)
2/ Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
2476; 4271; 2480; 2510
Thứ năm, ngày 18 tháng 4 năm 2013
Toán:
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp theo)
1. Ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9
Trò chơi
Trò chơi
Ai nhanh?
Ai đúng?
Chơi theo kiểu đồng đội, chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm chọn đội chơi
4 em, các em còn lại cổ vũ cho đội mình. Hai đội xếp thành hai hàng dọc.
Đội trưởng lên nhận và phát cho mỗi bạn trong đội mình một thẻ ghi kết quả
tương ứng với nội dung ghi trên bảng. Các em đọc, quan sát, so sánh tìm vị trí
của mình cần điền (1-2 phút )
Khi giáo viên có hiệu lệnh bắt đầu chơi, yêu cầu từng bạn trong đội lên gắn
kết quả của mình vào bảng phụ treo trên bảng lớp (phần bài của đội mình).
Bạn thứ nhất gắn xong quay xuống nhanh chóng và vỗ vào tay bạn thứ hai,
bạn thứ hai lên gắn… Cứ thế tiếp tục cho đến hết.
Mỗi kết quả đúng ghi 10 điểm. Phạm luật sẽ trừ 5 điểm.
Đội nào nhiều điểm sẽ thắng. Trong trường hợp cả hai đội đều gắn đúng kết
quả thì đội nào nhanh hơn, trình bày đẹp hơn sẽ thắng.
Cách chơi:
Thứ năm, ngày 18 tháng 4 năm 2013
Toán:
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp theo)
1. Ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9
Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
2. Luyện tập
Thứ năm, ngày 18 tháng 4 năm 2013
Toán:
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp theo)
1. Ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9
Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
2. Luyện tập
Bài 1: Trong các số: 605; 7362; 2640; 4136; 1207; 20601.
a. Số nào chia hết cho 2 ? Số nào chia hết cho 5 ?
b. Số nào chia hết cho 3 ? Số nào chia hết cho 9 ?
c. Số nào chia hết cho cả 2 và 5 ?
d. Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 ?
e. Số nào không chia hết cho cả 2 và 9 ?
Thứ năm, ngày 18 tháng 4 năm 2013
Toán:
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp theo)
1. Ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9
Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
2. Luyện tập
Bài 1: Trong các số: 605; 7362; 2640; 4136; 1207; 20601.
Thứ năm, ngày 18 tháng 4 năm 2013
Toán:
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp theo)
1. Ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9
Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
2. Luyện tập
Bài 1:
Bài 2: Viết chữ số thích hợp vào ô trống để được:
Thứ năm, ngày 18 tháng 4 năm 2013
Toán:
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp theo)
1. Ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9
Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
2. Luyện tập
Bài 1:
Bài 2: Viết chữ số thích hợp vào ô trống để được:
a) 52 chia hết cho 3;
2
0
0
d) 25 chia hết cho cả 5 và 3.
5
(hoặc 552; 852)
(hoặc 198)
Thứ năm, ngày 18 tháng 4 năm 2013
Toán:
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp theo)
1. Ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9
Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
2. Luyện tập
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3: Tìm x, biết 23 < x < 31 và x là số lẻ chia hết cho 5.
Vì 23 < x < 31 và x là số lẻ chia hết cho 5 nên x là 25
Thứ năm, ngày 18 tháng 4 năm 2013
Toán:
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp theo)
1. Ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9
Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
2. Luyện tập
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
3. Củng cố- dặn dò
Hãy nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho ví dụ một số chia hết cho 2.
Hãy nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho ví dụ một số chia hết cho 3.
Hãy nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5, cho ví dụ một số chia hết cho 5.
Hãy nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9, cho ví dụ một số chia hết cho 9.
Về nhà hoàn thành bài 1 và 2 vào vở, học thuộc kĩ các dấu hiệu chia
hết cho 2; 3; 5 và 9.
Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.
Tiết học kết thúc, xin kính chào quý thầy cô cùng các em
Chào mừng các thầy cô
về dự giờ lớp 4A !
Giáo viên : Huỳnh Văn Sáu
PHÒNG GD&ĐT VẠN NINH
TRƯỜNG TH VẠN THỌ 2
Thứ năm, ngày 18 tháng 4 năm 2013
Toán:
Kiểm tra bài cũ:
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp theo)
2/ Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
2476; 4271; 2480; 2510
Thứ năm, ngày 18 tháng 4 năm 2013
Toán:
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp theo)
1. Ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9
Trò chơi
Trò chơi
Ai nhanh?
Ai đúng?
Chơi theo kiểu đồng đội, chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm chọn đội chơi
4 em, các em còn lại cổ vũ cho đội mình. Hai đội xếp thành hai hàng dọc.
Đội trưởng lên nhận và phát cho mỗi bạn trong đội mình một thẻ ghi kết quả
tương ứng với nội dung ghi trên bảng. Các em đọc, quan sát, so sánh tìm vị trí
của mình cần điền (1-2 phút )
Khi giáo viên có hiệu lệnh bắt đầu chơi, yêu cầu từng bạn trong đội lên gắn
kết quả của mình vào bảng phụ treo trên bảng lớp (phần bài của đội mình).
Bạn thứ nhất gắn xong quay xuống nhanh chóng và vỗ vào tay bạn thứ hai,
bạn thứ hai lên gắn… Cứ thế tiếp tục cho đến hết.
Mỗi kết quả đúng ghi 10 điểm. Phạm luật sẽ trừ 5 điểm.
Đội nào nhiều điểm sẽ thắng. Trong trường hợp cả hai đội đều gắn đúng kết
quả thì đội nào nhanh hơn, trình bày đẹp hơn sẽ thắng.
Cách chơi:
Thứ năm, ngày 18 tháng 4 năm 2013
Toán:
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp theo)
1. Ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9
Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
2. Luyện tập
Thứ năm, ngày 18 tháng 4 năm 2013
Toán:
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp theo)
1. Ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9
Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
2. Luyện tập
Bài 1: Trong các số: 605; 7362; 2640; 4136; 1207; 20601.
a. Số nào chia hết cho 2 ? Số nào chia hết cho 5 ?
b. Số nào chia hết cho 3 ? Số nào chia hết cho 9 ?
c. Số nào chia hết cho cả 2 và 5 ?
d. Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 ?
e. Số nào không chia hết cho cả 2 và 9 ?
Thứ năm, ngày 18 tháng 4 năm 2013
Toán:
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp theo)
1. Ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9
Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
2. Luyện tập
Bài 1: Trong các số: 605; 7362; 2640; 4136; 1207; 20601.
Thứ năm, ngày 18 tháng 4 năm 2013
Toán:
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp theo)
1. Ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9
Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
2. Luyện tập
Bài 1:
Bài 2: Viết chữ số thích hợp vào ô trống để được:
Thứ năm, ngày 18 tháng 4 năm 2013
Toán:
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp theo)
1. Ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9
Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
2. Luyện tập
Bài 1:
Bài 2: Viết chữ số thích hợp vào ô trống để được:
a) 52 chia hết cho 3;
2
0
0
d) 25 chia hết cho cả 5 và 3.
5
(hoặc 552; 852)
(hoặc 198)
Thứ năm, ngày 18 tháng 4 năm 2013
Toán:
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp theo)
1. Ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9
Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
2. Luyện tập
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3: Tìm x, biết 23 < x < 31 và x là số lẻ chia hết cho 5.
Vì 23 < x < 31 và x là số lẻ chia hết cho 5 nên x là 25
Thứ năm, ngày 18 tháng 4 năm 2013
Toán:
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp theo)
1. Ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9
Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
2. Luyện tập
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
3. Củng cố- dặn dò
Hãy nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho ví dụ một số chia hết cho 2.
Hãy nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho ví dụ một số chia hết cho 3.
Hãy nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5, cho ví dụ một số chia hết cho 5.
Hãy nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9, cho ví dụ một số chia hết cho 9.
Về nhà hoàn thành bài 1 và 2 vào vở, học thuộc kĩ các dấu hiệu chia
hết cho 2; 3; 5 và 9.
Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.
Tiết học kết thúc, xin kính chào quý thầy cô cùng các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Phẩm
Dung lượng: 510,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)