Ôn tập về số tự nhiên

Chia sẻ bởi Trần Ngọc Luân | Ngày 03/05/2019 | 20

Chia sẻ tài liệu: Ôn tập về số tự nhiên thuộc Toán học 5

Nội dung tài liệu:


MÔN: TOÁN
LỚP NĂM
GIÁO VIÊN: CAO THỊ XUÂN TRANG
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GiỜ
TRÒ CHƠI
Trên màn hình là 3 trái tim, sau mỗi trái tim là một câu hỏi. Nhiệm vụ của các em là phải lựa chọn, mở và trả lời nội dung câu hỏi trong mỗi trái tim. Sau 30 giây, nếu không trả lời được hoặc câu trả lời sai thì quyền trả lời sẽ thuộc về bạn khác.
Thứ năm, ngày 28 tháng 03 năm 2013
Toán
ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN
Bài 1: a) Đọc các số sau:
70815
975806
5723600
472036953
b) Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số trên.
5
5
5
5
TRÒ CHƠI
ĐỐ BẠN
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có:
a) Ba số tự nhiên liên tiếp:
998; 999; … .
… ; 8000; 8001.
66665; …… ; 66667.
1000
7999
66666
b) Ba số chẵn liên tiếp:
98; .…; 102.
100
996; …. ; …… .
998 1000
…….; 3000; 3002.
2998
c) Ba số lẻ liên tiếp:
77; 79; … .
81
……; 2001; 2003.
1999
299 ; ….. ; 303.
301
Bài 3:
>
<
=
1000 … 997
6987 … 10087
7500 : 10 … 750
53796 … 53800
217690 … 217689
68400 … 684 x 100
>
>
<
<
=
=
Bài 4: Viết các số sau theo thứ tự:
2763 ; 2736 ; 3726 ; 3762.
4856 ; 3999 ; 5486 ; 5468.
3999 ; 4856 ; 5468 ; 5486.
3762 ; 3726 ; 2763 ; 2736.
a) Từ bé đến lớn:
b)Từ lớn đến bé:
TRÒ CHƠI TÌM CHỮ SỐ
a) 43 chia hết cho 3;
5. Tìm chữ số thích hợp để khi viết vào ô trống ta được:

b) 27 chia hết cho 9;


c) 81 chia hết cho cả 2 và 5;

d) 46 chia hết cho cả 3 và 5.
(2; 5; 8)
(0; 9)
(0)
(5)
Bài học vừa rồi chúng ta ôn tập được những kiến thức gì?
TIẾT HỌC KẾT THÚC
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ VUI KHỎE !
CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN HỌC GIỎI !
1. Muốn đọc (viết) số tự nhiên ta đọc (viết) như thế nào?
Muốn đọc (viết) số tự nhiên ta tách số đó thành từng hàng, từng lớp rồi đọc (viết) từ trái sang phải.
2. Khi so sánh hai số tự nhiên ta làm như thế nào?
Trong hai số tự nhiên:
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
- Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
3. Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9.
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8; thì chia hết cho 2.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Ngọc Luân
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)