Ôn tập về số tự nhiên
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Hiền |
Ngày 11/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập về số tự nhiên thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô giáo về dự giờ lớp 4a
TIẾT HỌC
Toán
Giáo viên dạy: Nguyễn Thị Thu Hiền
Cách chơi
Trên màn hình là 4 trái tim, sau mỗi trái tim là một câu hỏi. Nhiệm vụ của các em là phải lựa chọn, mở và trả lời nội dung câu hỏi trong mỗi trái tim. Sau 15 giây, nếu không trả lời được hoặc câu trả lời sai thì quyền trả lời sẽ thuộc về bạn khác.
1
2
3
4
1. Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2
Các số có chữ số tận cùng là: 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 thì chia hết cho 2.
2. Nêu dấu hiệu chia hết cho 3.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
3. Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho mấy ?
- Chia hết cho 5.
4. Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 9.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Làm bài 1 ; 2; 3 trang 161,162 vào phiếu bài tập.
Thời gian: 15 phút
Bài 1: Trong các số 605 ;7362 ; 2640 ; 4136 ; 1207 ; 20601
Số chia hết cho 2 là: 7362 ; 2640 ; 4136.
Số chia hết cho 5 là: 605 ; 2640 .
b.Số chia hết cho 3 là: 7362 ; 2640 ; 20601.
Số chia hết cho 9 là: 7362 ; 20601 .
c. Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 2640
d. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 là: 605
e. Số không chia hết cho cả 2 và 9 là: 605 ; 1207
5
0
Bài 2: Viết chữ số thích hợp vào ô trống để được:
52 ;
5
9
8
52 ;
52
1 8 ;
1 8
92
25
a.
b.
d.
c.
chia hết cho 3
chia hết cho 9
chia hết cho cả 2 và 5
chia hết cho cả 5 và 3
2
5
0
0
Bài 4: Tìm x, biết 23 < x < 31 và x là số lẻ chia hết cho 5
X phải thỏa mãn:
Là số lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31.
Là số lẻ.
Là số chia hết cho 5
Ta có: 23 < 25 < 31
(24; 25; 26; 27; 28; 29; 30)
( 25; 27; 29 )
( 25 )
Bài học vừa rồi chúng ta ôn tập được những kiến thức gì ?
GIỜ HỌC KẾT THÚC
Chúc các em chăm ngoan, học giỏi
Chào các em !
KÍNH CHÚC CÁC THẦY , CÔ GIÁO MẠNH KHỎE, HẠNH PHÚC !
TIẾT HỌC
Toán
Giáo viên dạy: Nguyễn Thị Thu Hiền
Cách chơi
Trên màn hình là 4 trái tim, sau mỗi trái tim là một câu hỏi. Nhiệm vụ của các em là phải lựa chọn, mở và trả lời nội dung câu hỏi trong mỗi trái tim. Sau 15 giây, nếu không trả lời được hoặc câu trả lời sai thì quyền trả lời sẽ thuộc về bạn khác.
1
2
3
4
1. Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2
Các số có chữ số tận cùng là: 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 thì chia hết cho 2.
2. Nêu dấu hiệu chia hết cho 3.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
3. Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho mấy ?
- Chia hết cho 5.
4. Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 9.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Làm bài 1 ; 2; 3 trang 161,162 vào phiếu bài tập.
Thời gian: 15 phút
Bài 1: Trong các số 605 ;7362 ; 2640 ; 4136 ; 1207 ; 20601
Số chia hết cho 2 là: 7362 ; 2640 ; 4136.
Số chia hết cho 5 là: 605 ; 2640 .
b.Số chia hết cho 3 là: 7362 ; 2640 ; 20601.
Số chia hết cho 9 là: 7362 ; 20601 .
c. Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 2640
d. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 là: 605
e. Số không chia hết cho cả 2 và 9 là: 605 ; 1207
5
0
Bài 2: Viết chữ số thích hợp vào ô trống để được:
52 ;
5
9
8
52 ;
52
1 8 ;
1 8
92
25
a.
b.
d.
c.
chia hết cho 3
chia hết cho 9
chia hết cho cả 2 và 5
chia hết cho cả 5 và 3
2
5
0
0
Bài 4: Tìm x, biết 23 < x < 31 và x là số lẻ chia hết cho 5
X phải thỏa mãn:
Là số lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31.
Là số lẻ.
Là số chia hết cho 5
Ta có: 23 < 25 < 31
(24; 25; 26; 27; 28; 29; 30)
( 25; 27; 29 )
( 25 )
Bài học vừa rồi chúng ta ôn tập được những kiến thức gì ?
GIỜ HỌC KẾT THÚC
Chúc các em chăm ngoan, học giỏi
Chào các em !
KÍNH CHÚC CÁC THẦY , CÔ GIÁO MẠNH KHỎE, HẠNH PHÚC !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Hiền
Dung lượng: 1,02MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)