On tập về kim loại

Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Hải | Ngày 15/10/2018 | 24

Chia sẻ tài liệu: on tập về kim loại thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

ÔN TẤP VỀ KIM LOẠI; NHÔM; SẮT
Dãy hoạt động hóa học của kim loại :
K , Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au
Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học kim loại:
- Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái qua phải.
- Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí H2.
- Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng ...) giải phóng khí H2.
- Kim loại đứng trước (trừ K, Na, Ba, Ca...) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
I. Tính chất hóa học của kim loại:
1) Tác dụng với oxi và phi kim khác 
2) Tác dụng với dung dịch axit :
- Mg, Al, Zn, Fe ... tác dụng với dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng) tạo thành muối và khí hiđro.
- K, Na, Ba, Ca ... tác dụng với dung dịch axit (kim loại sẽ tác dụng với axit trước, nếu kim loại vẫn còn dư thì kim loại tiếp tục phản ứng với nước)
Bài 1 : Cho 7,8g K vào 100g dung dịch HCl 14,6%. Tính nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
*Bài 2 : Cho 6,9g Na vào 50g dung dịch H2SO4 19,8 %. Tính nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
*Bài 3 : Cho kim loại natri (có dư) tác dụng với dung dịch axit photphoric. Khối lượng hiđro thoát ra bằng 5% khối lượng dung dịch axit ban đầu. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit trên. (22%)
3) Tác dụng với dung dịch muối :
- Mg, Al, Zn, Fe, Cu ... tác dụng với dung dịch CuSO4 ; AgNO3 ... tạo thành muối mới và kim loại mới.
- K, Na, Ba, Ca ... tác dụng với dung dịch CuSO4 ... thì kim loại tác dụng với nước trước, sau đó kiềm mới tác dụng với muối.
II. Nhôm và hợp chất của nhôm:
1. Tính chất hóa học : có đủ các tính chất hóa học của kim loại, ngoài ra nhôm còn tác dụng với dung dịch kiềm.
2Al + 2H2O + 2NaOH ( 2NaAlO2 + 3H2↑
2. Hợp chất của nhôm;
a) Nhôm oxit: Al2O3
- Không tan trong nước, không bị CO, H2 .., khử.
- Là oxit lưỡng tính: tan trong dung dịch axit và dung dịch bazơ.
b) Nhôm hiđroxit: Al(OH)3
- Không tan trong nước
- Là hợp chất lưỡng tính: tác dụng với dung dịch axit và dung dịch bazơ (không tan trong dung dịch amoniăc NH4OH).
- Bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit và nước.
c) Muối nhôm: AlCl3; Al2(SO4)3; Al(NO3)3 … tác dụng với dung dịch bazơ, xảy ra 2 phản ứng
AlCl3 + 3NaOH ( 3NaCl + Al(OH)3↓
Nếu kiềm còn dư: Al(OH)3 + NaOH ( NaAlO2 + 2H2O
d) Muối natri aluminat: NaAlO2 tan trong nước, tác dụng với dung dịch axit HCl
NaAlO2 + H2O + HCl ( NaCl + Al(OH)3↓
Nếu axit còn dư: Al(OH)3 + 3HCl ( AlCl3 + 3H2O
NaAlO2 + 4HCl ( NaCl + AlCl3 + 2H2O
Bài 1: Hòa tan nhôm vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch A. Dung dịch B có chứa HCl. Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch B vào dung dịch A.
Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch A vào dung dịch B.
Hãy nêu hiện tượng xảy ra và viết PTHH để giải thích.
Bài 2: Viết phương trình hóa học thực hiện các chuyển đổi hóa học sau:
Al NaAlO2


Al2O3 AlCl3 Al(OH)3 Al2O3
*Bài 3: Cho hỗn hợp gồm Fe, Al, Cu vào dung dịch NaOH dư rồi thêm tiếp dung dịch HCl dư vào, thu được dung dịch A, chất không tan B. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch C, kết tủa D. Nung D ngoài không khí đến khi khối lượng không đổi được chất rắn E. Viết tất cả các PTHH và xác định thành phần chất tan trong C, chất rắn E là chất nào?
III. Sắt và hợp chất của sắt.
1. Sắt (Fe có hóa trị II và III): Có đủ các tính chất hóa học của kim loại. (Chú ý trường hợp nào tạo thành hợp chất sắt II và hợp chất sắt III)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Hải
Dung lượng: 41,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)