Ôn tập về hình học
Chia sẻ bởi Lê Thị Thùy Dương |
Ngày 11/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập về hình học thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
CHUYÊN ĐỀ HÌNH HỌC
Giáo viên: Lê Thị Thùy Dương
Bài 1: Một thửa đất hình tam giác có chiều cao là 10m. Hỏi nếu kéo dài đáy thêm 4m thì diện tích sẽ tăng thêm bao nhiêu m2?
Bài 2 Một mảnh vườn hình tam giác có đáy dài 45m. Nếu kéo dài cạnh đáy thêm một đoạn dài 15m thì diện tích sẽ tăng thêm 225m2. Tính diện tích mảnh vườn.
Kiểm tra bài cũ
Để kẻ chiều cao của hình tam giác xuất phát từ đỉnh A. Đặt ê ke sao cho một cạnh của ê ke trùng với BC, cạnh còn lại đi qua điểm A. Gạch một đường trên cạnh thước chứa điểm A, ta được chiều cao đi qua đỉnh của tam giác ABC
Kẻ chiều cao xuất phát từ đỉnh A của tam giác ABC
So sánh diện tích hai tam giác
Nếu tam giác này có chiều cao bằng a lần chiều cao tam giác kia, cạnh đáy tam giác này bằng b lần cạnh đáy của tam giác kia, thì diện tích tam giác này bằng a x b lần diện tích tam giác kia
SO SÁNH
Diện tích hai tam giác
So sánh
chiều cao
So sánh
cạnh đáy
Bài 1: Cho tam giác ABC. Hãy
a/ Kẻ đường cao AH của tam giác ABC.
b/ Kéo dài BC về phía C một đoạn CD = 1/3BC. Xác định chiều cao của tam giác ACD.
c/ Tính tỉ số diện tích tam giác ABC và diện tích tam giác ACD.
SO SÁNH
SABC VÀ SACD
So sánh
chiều cao
So sánh
cạnh đáy
Bài 2: Tam giác ABC có diện tích là 90 cm2. D là điểm chính giữa AB. Trên AC lấy điểm E sao cho AE gấp đôi EC. Tính diện tích tam giác AED.
SADE
So sánh
SADE và SABE
SABE
So sánh
SABE và SABC
SABC
Bài 3: Cho tam giác MNP, F là điểm chính giữa cạnh NP. E là điểm chính giữa cạnh MN. Hai đoạn MF, PE cắt nhau tại I.
a/ So sánh diện tích tam giác MNI và diện tích tam giác MPI
b/ So sánh diện tích tam giác MPI và diện tích tam giác NIP
c/ So sánh diện tích tam giác MNI và diện tích tam giác MNP. Từ đó áp dụng tính diện tích tam giác MIN biết SMNP = 180 cm2
SMPI = SMPF – SPIF
SMNI = SMNF - SNIF
So sánh
SMNF và SMPF
So sánh
SFPI và SFNI
Bài 4: Cho tam giác ABC có BC = 6 cm. Lấy D là điểm chính giữa của AC. Kéo dài AB về phía B một đoạn BE = AB. Nối D với E cắt BC ở M. Tính BM?
So sánh
BM và CM
So sánh
SABM và SACM
So sánh
SAEM và SACM
So sánh
SABM và SAEM
So sánh
SAEM và SCEM
So sánh
SACM và SCEM
Bài 5: Cho tam giác ABC vuông ở A ( hình vẽ). Người ta cắt tam giác ABC thành 2 phần là tam giác BCE và hình thang ACED. Tính diện tích từng phần biết AB = 16 cm, AC = 14 cm, AD = 4cm.
Giải
SCDE
CD
DE
SACE
SABC
SABE
EH
Bài 6: Cho tam giác ABC vuông ở A có cạnh AB dài 24 cm, cạnh AC dài 32 cm. Điểm M nằm trên cạnh AC. Từ M kẻ đường thẳng song song với cạnh AB cắt BC tại N. Đoạn MN dài 16 cm. Tính đoạn MA.
Các bước giải toán
Xác định yêu cầu của bài toán
Bước 1: Tóm tắt bài toán
Xác định dữ kiện đã có của bài toán
Bước 2: Xác định nhiệm vụ cần thực hiện để giải toán
Bước 3: Dựa vào các nhiệm vụ đưa ra lời giải hoàn chỉnh
Dặn dò
Học thuộc tất cả các công thức tính chu vi và diện tích các hình
Giáo viên: Lê Thị Thùy Dương
Bài 1: Một thửa đất hình tam giác có chiều cao là 10m. Hỏi nếu kéo dài đáy thêm 4m thì diện tích sẽ tăng thêm bao nhiêu m2?
Bài 2 Một mảnh vườn hình tam giác có đáy dài 45m. Nếu kéo dài cạnh đáy thêm một đoạn dài 15m thì diện tích sẽ tăng thêm 225m2. Tính diện tích mảnh vườn.
Kiểm tra bài cũ
Để kẻ chiều cao của hình tam giác xuất phát từ đỉnh A. Đặt ê ke sao cho một cạnh của ê ke trùng với BC, cạnh còn lại đi qua điểm A. Gạch một đường trên cạnh thước chứa điểm A, ta được chiều cao đi qua đỉnh của tam giác ABC
Kẻ chiều cao xuất phát từ đỉnh A của tam giác ABC
So sánh diện tích hai tam giác
Nếu tam giác này có chiều cao bằng a lần chiều cao tam giác kia, cạnh đáy tam giác này bằng b lần cạnh đáy của tam giác kia, thì diện tích tam giác này bằng a x b lần diện tích tam giác kia
SO SÁNH
Diện tích hai tam giác
So sánh
chiều cao
So sánh
cạnh đáy
Bài 1: Cho tam giác ABC. Hãy
a/ Kẻ đường cao AH của tam giác ABC.
b/ Kéo dài BC về phía C một đoạn CD = 1/3BC. Xác định chiều cao của tam giác ACD.
c/ Tính tỉ số diện tích tam giác ABC và diện tích tam giác ACD.
SO SÁNH
SABC VÀ SACD
So sánh
chiều cao
So sánh
cạnh đáy
Bài 2: Tam giác ABC có diện tích là 90 cm2. D là điểm chính giữa AB. Trên AC lấy điểm E sao cho AE gấp đôi EC. Tính diện tích tam giác AED.
SADE
So sánh
SADE và SABE
SABE
So sánh
SABE và SABC
SABC
Bài 3: Cho tam giác MNP, F là điểm chính giữa cạnh NP. E là điểm chính giữa cạnh MN. Hai đoạn MF, PE cắt nhau tại I.
a/ So sánh diện tích tam giác MNI và diện tích tam giác MPI
b/ So sánh diện tích tam giác MPI và diện tích tam giác NIP
c/ So sánh diện tích tam giác MNI và diện tích tam giác MNP. Từ đó áp dụng tính diện tích tam giác MIN biết SMNP = 180 cm2
SMPI = SMPF – SPIF
SMNI = SMNF - SNIF
So sánh
SMNF và SMPF
So sánh
SFPI và SFNI
Bài 4: Cho tam giác ABC có BC = 6 cm. Lấy D là điểm chính giữa của AC. Kéo dài AB về phía B một đoạn BE = AB. Nối D với E cắt BC ở M. Tính BM?
So sánh
BM và CM
So sánh
SABM và SACM
So sánh
SAEM và SACM
So sánh
SABM và SAEM
So sánh
SAEM và SCEM
So sánh
SACM và SCEM
Bài 5: Cho tam giác ABC vuông ở A ( hình vẽ). Người ta cắt tam giác ABC thành 2 phần là tam giác BCE và hình thang ACED. Tính diện tích từng phần biết AB = 16 cm, AC = 14 cm, AD = 4cm.
Giải
SCDE
CD
DE
SACE
SABC
SABE
EH
Bài 6: Cho tam giác ABC vuông ở A có cạnh AB dài 24 cm, cạnh AC dài 32 cm. Điểm M nằm trên cạnh AC. Từ M kẻ đường thẳng song song với cạnh AB cắt BC tại N. Đoạn MN dài 16 cm. Tính đoạn MA.
Các bước giải toán
Xác định yêu cầu của bài toán
Bước 1: Tóm tắt bài toán
Xác định dữ kiện đã có của bài toán
Bước 2: Xác định nhiệm vụ cần thực hiện để giải toán
Bước 3: Dựa vào các nhiệm vụ đưa ra lời giải hoàn chỉnh
Dặn dò
Học thuộc tất cả các công thức tính chu vi và diện tích các hình
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Thùy Dương
Dung lượng: 293,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)