Ôn tập vật lý THCS
Chia sẻ bởi nguyễn tuấn hiếu |
Ngày 15/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập vật lý THCS thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Phần 1: CƠ HỌC
1. Khối lượng
1.1. Khối lượng: chỉ lượng chất tạo thành vật m (kg)
1.2. Khối lượng riêng: khối lượng của một mét khối một chất
1.3. Trọng lượng riêng: trọng lượng của một mét khối một chất
2. Vận tốc
* Vận tốc: cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động
* v: hằng số: chuyển động đều.
* v: thay đổi: chuyển động không đều:
3. Lực
3.1. Lực: tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác.
- Lực là đại lượng vecto.
- Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính.
- Lực tác dụng lên vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm nó biến dạng.
- Hai lực cân bằng:
+ Cùng cường độ.
+ Cùng phương.
+ Ngược chiều.
3.2. Trọng lực: lực hút của Trái Đất tác dụng lên mọi vật.
- Phương thẳng đứng, chiều hướng về Trái Đất.
- Độ lớn của trọng lực gọi là trọng lượng P = 10m.
3.3. Lực đàn hồi: lực mà vật khi biến dạng tác dụng vào vật. Độ biến dạng của lò xo càng lớn, thì lực đàn hồi càng lớn.
3.4. Lực ma sát:
- Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.
- Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
- Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác.
3.5. Áp lực: lực ép vuông góc với mặt bị ép.
3.6. Lực đẩy Acsimet: lực tác dụng của chất lỏng hướng thẳng đứng từ dưới lên vào một vật nhúng trong chất lỏng. Độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ
* Sự nổi:
+ FA < P: vật chìm.
+ FA > P: vật nổi.
+ FA = P: vật lơ lửng trong chất lỏng.
4. Áp suất
4.1. Áp suất: độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép .
4.2. Áp suất chất lỏng: chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó , h: độ sâu tính từ điểm tính áp suất tới mặt thoáng.
* Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao.
* Máy ép dùng chất lỏng:
Cấu tạo
Hoạt động
Công thức
2 xi lanh (2 pittong) có tiết diện khác nhau được nối thông với nhau, trong có chứa chất lỏng.
Theo nguyên lí Pascal, khi tác dụng một lực f lên pitton nhỏ có diện tích s, lực này gây ra áp suất p= f/s lên chất lỏng. Áp suất này được truyền đi nguyên vẹn tới pitton lớn có diện tích S và gây ra lực nâng F lên pitton này.
4.3. Áp suất khí quyển: Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
- Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm.
- Độ lớn của áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Toricelli, đơn vị: mmHg.
- Áp suất khí quyển ở độ cao so với mặt biển là 760 mmHg.
5. Máy cơ đơn giản
5.1. Mặt phẳng nghiêng:
- Dùng mặt phẳng nghiêng có lợi về lực kéo.
- Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ.
5.2. Đòn bẩy:
Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1.
5.3. Ròng rọc:
- Dùng ròng rọc cố định làm thay đổi hướng của lực kéo.
- Dùng ròng rọc động có lợi về lực kéo.
6. Công, công suất, cơ năng
6.1. Công cơ học: công của lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời (J = Nm).
* Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
6.2. Công suất: được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
(W = J/s)
6.2. Cơ năng: Vật có cơ năng khi vật có khả năng sinh công.
- Các dạng của cơ năng:
+ Động năng: Do chuyển động mà có. Phụ
1. Khối lượng
1.1. Khối lượng: chỉ lượng chất tạo thành vật m (kg)
1.2. Khối lượng riêng: khối lượng của một mét khối một chất
1.3. Trọng lượng riêng: trọng lượng của một mét khối một chất
2. Vận tốc
* Vận tốc: cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động
* v: hằng số: chuyển động đều.
* v: thay đổi: chuyển động không đều:
3. Lực
3.1. Lực: tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác.
- Lực là đại lượng vecto.
- Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính.
- Lực tác dụng lên vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm nó biến dạng.
- Hai lực cân bằng:
+ Cùng cường độ.
+ Cùng phương.
+ Ngược chiều.
3.2. Trọng lực: lực hút của Trái Đất tác dụng lên mọi vật.
- Phương thẳng đứng, chiều hướng về Trái Đất.
- Độ lớn của trọng lực gọi là trọng lượng P = 10m.
3.3. Lực đàn hồi: lực mà vật khi biến dạng tác dụng vào vật. Độ biến dạng của lò xo càng lớn, thì lực đàn hồi càng lớn.
3.4. Lực ma sát:
- Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.
- Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
- Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác.
3.5. Áp lực: lực ép vuông góc với mặt bị ép.
3.6. Lực đẩy Acsimet: lực tác dụng của chất lỏng hướng thẳng đứng từ dưới lên vào một vật nhúng trong chất lỏng. Độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ
* Sự nổi:
+ FA < P: vật chìm.
+ FA > P: vật nổi.
+ FA = P: vật lơ lửng trong chất lỏng.
4. Áp suất
4.1. Áp suất: độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép .
4.2. Áp suất chất lỏng: chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó , h: độ sâu tính từ điểm tính áp suất tới mặt thoáng.
* Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao.
* Máy ép dùng chất lỏng:
Cấu tạo
Hoạt động
Công thức
2 xi lanh (2 pittong) có tiết diện khác nhau được nối thông với nhau, trong có chứa chất lỏng.
Theo nguyên lí Pascal, khi tác dụng một lực f lên pitton nhỏ có diện tích s, lực này gây ra áp suất p= f/s lên chất lỏng. Áp suất này được truyền đi nguyên vẹn tới pitton lớn có diện tích S và gây ra lực nâng F lên pitton này.
4.3. Áp suất khí quyển: Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
- Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm.
- Độ lớn của áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Toricelli, đơn vị: mmHg.
- Áp suất khí quyển ở độ cao so với mặt biển là 760 mmHg.
5. Máy cơ đơn giản
5.1. Mặt phẳng nghiêng:
- Dùng mặt phẳng nghiêng có lợi về lực kéo.
- Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ.
5.2. Đòn bẩy:
Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1.
5.3. Ròng rọc:
- Dùng ròng rọc cố định làm thay đổi hướng của lực kéo.
- Dùng ròng rọc động có lợi về lực kéo.
6. Công, công suất, cơ năng
6.1. Công cơ học: công của lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời (J = Nm).
* Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
6.2. Công suất: được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
(W = J/s)
6.2. Cơ năng: Vật có cơ năng khi vật có khả năng sinh công.
- Các dạng của cơ năng:
+ Động năng: Do chuyển động mà có. Phụ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn tuấn hiếu
Dung lượng: 164,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)