On tap vat lí 6 hk I

Chia sẻ bởi Nguyễn Khắc Điệp | Ngày 14/10/2018 | 44

Chia sẻ tài liệu: on tap vat lí 6 hk I thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

Bài 1, 2: ĐO ĐỘ DÀI
1. Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là mét (m). Đơn vị khác thường dùng là km, dm, cm, mm.
2. Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
3. Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước.
4. Khi đo độ dài của một vật, ta cần chú ý:
Ước lượng độ dài cần đo
Chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp
Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho 1 đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước
Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật
Đọc ,ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật
5. Bài tập 1: Xác định GHĐ và ĐCNN của thước sau:
6. Đổi các đơn vị độ dài.
34 km =………………………m
234 dm = ………………………m
Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1. đơn vị đo thể tích m3, lít, ml(cc). 1 lít = 1 dm3 . 1ml = 1 cm3 = 1cc
2. Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng:
Chai, lọ, ca đong có ghi sẳn dung tích
Ca, xô biết trước dung tích
Bơm tiêm, bình chia độ
3. Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ phải:
Ước lượng thể tích cần đo.
Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
Đặt bình chia độ thẳng đứng
Đặt mắt nhìn ngang mực chất lỏng.
Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng
4. Đổi đơn vị thể tích.
1,2 dm3 =………………………cc
23ml =……………………….l
5m3=……………………cm3
45 cc =……………………cm3
Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC VÀ CHÌM TRONG NƯỚC
. Dùng bình chia độ:
Đổ nước vào BCĐ , đọc thể tích V1.
Thả chìm vật vào BCĐ , nước dâng lên , đọc thể tích V2.
Thể tích vật bằng thể tích của phần chất lỏng dâng lên: V = V2 – V1
. Dùng bình tràn: Vật rắn không bỏ lọt BCĐ
Đổ nước vừa đầy miệng bình tràn .
Lấy cốc đặt dưới vòi bình tràn .
Thả chìm vật vào bình tràn.
Đổ nước tràn vào BCĐ ( đọc V nước .
( Thể tích vật bằng thể tích của phần chất lỏng tràn ra.
3. Lan dùng bình chia độ để đo thể tích của hòn sỏi. Thể tích nước ban đầu đọc trên bình là V1=80cm3, sau khi thả hòn sỏi đọc được thể tích là V2=95cm3. Thể tích của hòn sỏi là bao nhiêu?
Tóm tắt
Giải

V1=80cm3
V2=95cm3
V = ? cm3
Thể tích của hòn sỏi:
V = V2 – V1 = 95 – 80
V = 15 cm3

Bài 5: KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG
1. Trên vỏ hộp sữa ông thọ có ghi: “Khối lượng tịnh 397g” : cho biết lượng sữa chứa trong hộp hay là khối lượng của sữa chứa trong hộp là 397 g.
2. Khối lượng
- Mọi vật đều có khối lượng.
- Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó .
VD: Khối lượng sữa trong hộp, khối lượng bột giặt trong túi.
2) Đơn vị khối lượng :
- Đơn vị chính để đo khối lượng là kilôgam(kg )
Các nhóm thảo luận , chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống .
1kg = 1000 g hay 1g = 1/1000 kg
1 tạ = 100kg 1tấn (1t) = 1000 kg
3. cân Robecvan:
+ GHĐ: tổng khối lượng của tất cả các quả cân
+ ĐCNN của cân là khối lượng quả cân nhỏ nhất.
Ví dụ: Hộp quả cân của cân Robecvan có các quả cân sau: 2 quả 5g, 3 quả 10g, 2 quả 20g, 1 quả 50g, 1 quả 100g.
GHĐ 230g, ĐCNN 5g
4. Các loại cân khác: cân tạ, cân đòn, cân y tế.
5. Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông trên có ghi 5T. Số 5T có ý nghĩa gì?
( Xe có khối lượng trên 5 tấn không được đi qua cầu.
Bài 6:LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
1. Lực: Tác dụng đẩy hoặc kéo của vật này lên vật khác gọi là lực .
2. Phương và chiều của lực: Mỗi lực có phương và chiều xác định
3. Hai lực cân bằng: Nếu chỉ có 2 lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên , thì 2 lực đó là 2 lực cân bằng. Hai lực cân bằng là 2 lực mạnh như nhau , có
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Khắc Điệp
Dung lượng: 85,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)