On tap TV2tuan 10
Chia sẻ bởi Phạm Thị Thủy Chung |
Ngày 09/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: on tap TV2tuan 10 thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
Tuần 10
Tập đọc
Sáng kiến của bé Hà
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Bé Hà có sáng kiến gì?
a. Mua quà tặng ông bà.
b. Viết bưu thiếp chúc thọ ông bà.
c. Tổ chức ngày lễ cho ông bà.
2. Hai bố con Hà chọn ngày nào làm "ngày ông bà", vì sao?
a. Ngày mồng Một Tết vì khi đó cả nhà có mặt đông đủ.
b. Ngày đầu thu vì khi đó tiết trời mát mẻ.
c. Ngày lập đông vì khi trời bắt đầu rét, mọi người cần chăm lo sức khoẻ cho các cụ già.
3. Hãy đoán bố Hà nói thầm gợi ý cho Hà tặng ông bà món quà gì ?
a. Bánh sinh nhật.
b. Chiếc khăn ấm.
c. Chùm điểm 10.
4.Hà là một cô bé có những điểm gì đáng quý?
a. Có sáng kiến.
b. Rất can đảm.
c. Luôn yêu quý, quan tâm đến ông bà.
d. Thích vui chơi.
e. Học giỏi.
Chính tả
Tập chép: Ngày lễ
Phân biệt: c/k, l/n, dấu hỏi/dấu ngã
1. Từ nào viết đúng chính tả?
a. con cá
b. con ciến
c. cây kầu
d. dòng kênh
e. kan ngăn
g. học kì
2. Từ nào viết đúng chính tả?
a. lo sợ
b. ăn lo
c. hoa lan
d. thuyền lan
e. no nghĩ
g. lắng nghe
3. Từ nào viết đúng chính tả?
a. nghĩ học
b. lo nghĩ
c. nghỉ ngơi
d. ngẫm nghỉ
e. nghỉ hè
g. ngoan ngoãn
Tập đọc
Bưu thiếp
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Nối từng ô bên trái với những ô thích hợp bên phải:
2. Bưu thiếp dùng để làm gì?
a. Dùng để trang trí cây.
b. Dùng để chúc mừng, thăm hỏi, thông báo vắn tắt tin tức.
c. Dùng để viết thư.
luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về họ hàng
Dấu chấm, dấu chấm hỏi
1. Khoanh vào chữ cái trước dòng ghi đúng các từ ngữ chỉ gia đình, họ hàng có trong bài:”Sáng kiến của bé Hà”:
a. công nhân, bố, ông, bà, phụ nữ, thiếu nhi.
b. bố, ông, bà, con, mẹ, cụ già, cô, chú, con cháu.
c. bố, anh , em, mẹ, dì, cậu, mợ.
d. bố, ông, bà, con, cháu, anh, chị, mẹ. cụ già, chú, cô.
2. Gạch dưới từ không thuộc nhóm từ chỉ người trong gia đình, họ hàng:
ông, bà, cô, chú, dì, mợ, cậu, thím, bác sĩ, bác, em, anh, con, cháu.
2. Gạch dưới từ không thuộc nhóm trong mỗi dãy từ sau:
a. Từ chỉ họ ngoại: ông ngoại, dì, cậu, mợ, thím, bà ngoại.
b. Từ chỉ họ nội: ông nội, dì, bác, chú, thím, bà nội, cô.
3. Điền dấu chấm hay dấu chấm hỏi vào các câu trong đoạn sau:
Bé và chim chích bông
Cả đàn chim sâu ùa xuống, líu tíu trên những luống rau trồng muộn
Bé hỏi:
Chích bông ơi chích bông, chim làm gì thế
Tập đọc
Sáng kiến của bé Hà
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Bé Hà có sáng kiến gì?
a. Mua quà tặng ông bà.
b. Viết bưu thiếp chúc thọ ông bà.
c. Tổ chức ngày lễ cho ông bà.
2. Hai bố con Hà chọn ngày nào làm "ngày ông bà", vì sao?
a. Ngày mồng Một Tết vì khi đó cả nhà có mặt đông đủ.
b. Ngày đầu thu vì khi đó tiết trời mát mẻ.
c. Ngày lập đông vì khi trời bắt đầu rét, mọi người cần chăm lo sức khoẻ cho các cụ già.
3. Hãy đoán bố Hà nói thầm gợi ý cho Hà tặng ông bà món quà gì ?
a. Bánh sinh nhật.
b. Chiếc khăn ấm.
c. Chùm điểm 10.
4.Hà là một cô bé có những điểm gì đáng quý?
a. Có sáng kiến.
b. Rất can đảm.
c. Luôn yêu quý, quan tâm đến ông bà.
d. Thích vui chơi.
e. Học giỏi.
Chính tả
Tập chép: Ngày lễ
Phân biệt: c/k, l/n, dấu hỏi/dấu ngã
1. Từ nào viết đúng chính tả?
a. con cá
b. con ciến
c. cây kầu
d. dòng kênh
e. kan ngăn
g. học kì
2. Từ nào viết đúng chính tả?
a. lo sợ
b. ăn lo
c. hoa lan
d. thuyền lan
e. no nghĩ
g. lắng nghe
3. Từ nào viết đúng chính tả?
a. nghĩ học
b. lo nghĩ
c. nghỉ ngơi
d. ngẫm nghỉ
e. nghỉ hè
g. ngoan ngoãn
Tập đọc
Bưu thiếp
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Nối từng ô bên trái với những ô thích hợp bên phải:
2. Bưu thiếp dùng để làm gì?
a. Dùng để trang trí cây.
b. Dùng để chúc mừng, thăm hỏi, thông báo vắn tắt tin tức.
c. Dùng để viết thư.
luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về họ hàng
Dấu chấm, dấu chấm hỏi
1. Khoanh vào chữ cái trước dòng ghi đúng các từ ngữ chỉ gia đình, họ hàng có trong bài:”Sáng kiến của bé Hà”:
a. công nhân, bố, ông, bà, phụ nữ, thiếu nhi.
b. bố, ông, bà, con, mẹ, cụ già, cô, chú, con cháu.
c. bố, anh , em, mẹ, dì, cậu, mợ.
d. bố, ông, bà, con, cháu, anh, chị, mẹ. cụ già, chú, cô.
2. Gạch dưới từ không thuộc nhóm từ chỉ người trong gia đình, họ hàng:
ông, bà, cô, chú, dì, mợ, cậu, thím, bác sĩ, bác, em, anh, con, cháu.
2. Gạch dưới từ không thuộc nhóm trong mỗi dãy từ sau:
a. Từ chỉ họ ngoại: ông ngoại, dì, cậu, mợ, thím, bà ngoại.
b. Từ chỉ họ nội: ông nội, dì, bác, chú, thím, bà nội, cô.
3. Điền dấu chấm hay dấu chấm hỏi vào các câu trong đoạn sau:
Bé và chim chích bông
Cả đàn chim sâu ùa xuống, líu tíu trên những luống rau trồng muộn
Bé hỏi:
Chích bông ơi chích bông, chim làm gì thế
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Thủy Chung
Dung lượng: 58,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)