Ôn Tập TV HK1
Chia sẻ bởi Trần Thanh Liêm |
Ngày 12/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Ôn Tập TV HK1 thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC KỲ II
(1.Khởi ngữ
-Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
-Trước khởi ngữ, thường có thể thêm các quan hệ từ về, đối với.
(2.Các thành phần biệt lập
-Định nghĩa : Thành phần biệt lập là những bộ phận, không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu
-Các thành phần biệt lập
+Thành phần tình thái: được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được
nói đến trong câu.
+Thành phần cảm thán: được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói ( vui, buồn, mừng, giận,…)
+Thành phần gọi đáp: được dùng để tạo lập hoặc để duy trì quan hệ giao tiếp.
+Thành phần phụ chú: được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu, thành phần phụ chú thường được đặt giữa hai dấu gạch ngang, hai dấu phảy, hai dấu ngoặc đơn hoặc giữa một dấu gạch ngang với một dấu phảy. Nhiều khi thành phần phụ chú còn được đặt sau dấu hai chấm.
(3.Liên kết câu, liên kết đoạn văn
Các đoạn văn trong một văn bản cũng như các câu trong một đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức
-Về nội dung :
+Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu phải phụ vụ chủ đề của đoạn văn (liên kết chủ đề).
+Các đoạn văn và các câu phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí (liên kết lô-gic).
-Về hình thức :
+Lặp lại ở câu đứng sau các từ ngữ đã có ở câu đứng trước (phép lặp từ ngữ).
+Sử dụng ở câu đứng sau các từ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước (phép đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng).
+Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước (phép thế).
+Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước (phép nối).
(4.Nghĩa tường minh và hàm ý
-Định nghĩa
+Nghĩa tường minh : là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.
+Hàm ý : là phần thông báo tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy.
-Các điều kiện sử dụng hàm ý
+Ngừơi nói (người viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói.
+Người nghe (người đọc) có năng lực giải đoán hàm ý.
Người Soạn : Trần Thanh Liêm – 9a8 – THCS Võ Văn Tần
TT.Đức Hòa – LongAn
Http://vn.360plus.yahoo.com/bum.vovantan/
Mail : [email protected]
(1.Khởi ngữ
-Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
-Trước khởi ngữ, thường có thể thêm các quan hệ từ về, đối với.
(2.Các thành phần biệt lập
-Định nghĩa : Thành phần biệt lập là những bộ phận, không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu
-Các thành phần biệt lập
+Thành phần tình thái: được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được
nói đến trong câu.
+Thành phần cảm thán: được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói ( vui, buồn, mừng, giận,…)
+Thành phần gọi đáp: được dùng để tạo lập hoặc để duy trì quan hệ giao tiếp.
+Thành phần phụ chú: được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu, thành phần phụ chú thường được đặt giữa hai dấu gạch ngang, hai dấu phảy, hai dấu ngoặc đơn hoặc giữa một dấu gạch ngang với một dấu phảy. Nhiều khi thành phần phụ chú còn được đặt sau dấu hai chấm.
(3.Liên kết câu, liên kết đoạn văn
Các đoạn văn trong một văn bản cũng như các câu trong một đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức
-Về nội dung :
+Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu phải phụ vụ chủ đề của đoạn văn (liên kết chủ đề).
+Các đoạn văn và các câu phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí (liên kết lô-gic).
-Về hình thức :
+Lặp lại ở câu đứng sau các từ ngữ đã có ở câu đứng trước (phép lặp từ ngữ).
+Sử dụng ở câu đứng sau các từ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước (phép đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng).
+Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước (phép thế).
+Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước (phép nối).
(4.Nghĩa tường minh và hàm ý
-Định nghĩa
+Nghĩa tường minh : là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.
+Hàm ý : là phần thông báo tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy.
-Các điều kiện sử dụng hàm ý
+Ngừơi nói (người viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói.
+Người nghe (người đọc) có năng lực giải đoán hàm ý.
Người Soạn : Trần Thanh Liêm – 9a8 – THCS Võ Văn Tần
TT.Đức Hòa – LongAn
Http://vn.360plus.yahoo.com/bum.vovantan/
Mail : [email protected]
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thanh Liêm
Dung lượng: 110,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: DOC
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)