Ôn tập TV 8 HKII

Chia sẻ bởi Nguyễn Long Thạnh | Ngày 11/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: Ôn tập TV 8 HKII thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

I- CÂU PHÂN LOẠI THEO MỤC ĐÍCH NÓI:
STT
KIỂU CÂU
ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC
CHỨC NĂNG

1
Câu nghi vấn
- Có những từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao giờ,, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, (có)… không, (đã)… chưa…) hoặc có từ hay (nối các vế có quan hệ lựa chọn).
- Kết thúc bằng dấu chấm hỏi.
- Khi không dùng để hỏi thì có thể kết thúc bằng dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm lửng.
- Chức năng chính là dùng để hỏi.
- Chức năng khác:
Dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc, … và không yêu cầu người đối thoại trả lời.

2
Câu cầu khiến
- Có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, … đi, thôi, nào,… hay ngữ điệu cầu khiến.
- Kết thúc bằng dấu chấm than; nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.
- Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo…

3
Câu cảm thán
- Có những từ ngữ cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ơi (ôi), trời ơi,; thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào…
- Kết thúc bằng dấu chấm than.
- Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói, người viết.

4
Câu trần thuật
- Không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.
- Kết thúc bằng dấu chấm; đôi khi có thể kết thúc bằng dấu chấm than hay dấu chấm lửng.
- Chức năng chính: dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả, …
- Chức năng khác: dùng để yêu cầu, đề nghị, bộc lộ tình cảm, cảm xúc… (vốn là chức năng chính của những kiểu câu khác).

II- CÂU XÉT VỀ CẤU TẠO: CÂU PHỦ ĐỊNH
1- Đặc điểm hình thức: - là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chưa, chả, không phải (là), chẳng phải (là), đâu có phải (là), đâu (có) …
2- Chức năng:
- Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó, (câu phủ định miêu tả).
- Phản bác một ý kiến, một nhận định (câu phủ định bác bỏ).
3- Phân loại: câu phủ định miêu tả, câu phủ định bác bỏ.
* HÀNH ĐỘNG NÓI:
1- Hành động nói là gì?
- Là hành động thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định.
2- Một số kiểu hành động nói thường gặp: dựa theo mục đích của hành động nói mà đặt tên cho nó.
- Hỏi
- Trình bày (báo tin, kể, tả, nêu ý kiến, dự đoán, … )
- Điều khiển (cầu khiến, đe dọa, thách thức, …)
- Hứa hẹn
- Bộc lộ cảm xúc.
3- Cách thực hiện hành động nói:
- Cách dùng trực tiếp: thực hiện hành động nói bằng kiểu câu có chức năng chính phù hợp với hành động đó.
- Cách dùng gián tiếp: thực hiện hành động nói bằng kiểu câu khác (có chức năng chính không phù hợp với hành động đó).
* HỘI THOẠI:
1- Vai xã hội trong hội thoại:
- Vai xã hội là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại. Vai xã hội được xác định bằng các quan hệ xã hội :
- Quan hệ trên - dưới hay ngang hàng (theo tuổi tác, thứ bậc trong gia đình và xã hội).
- Quan hệ thân – sơ (theo mức độ quen biết, thân tình).
- Vì quan hệ xã hội rất đa dạng nên vai xã hội của mỗi người cũng đa dạng, nhiều chiều. Khi tham gia hội thoại, mỗi người cần xác định đúng vai của mình để chọn cách nói cho phù hợp.

2- Lượt lời trong hội thoại:
- Trong hội thoại, ai cũng được nói. Mỗi lần có một người tham gia hội thoại nói được gọi là một lượt lời.
- Để giữ lịch sự, cần tôn trọng lượt lời của người khác, tránh nói tranh lượt lời, cắt lời hoặc chêm vào lời người khác.
- Nhiều khi, im lặng khi đến lượt lời của mình cũng là một cách biểu thị thái độ.
*LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU:
1- Trong một câu có thể có nhiều cách sắp xếp trật tự từ, mỗi cách đem
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Long Thạnh
Dung lượng: 206,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)