Ôn tập toán cuối kì 2. Cực hay
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Sinh |
Ngày 10/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập toán cuối kì 2. Cực hay thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
ÔN TẬP TOÁN HỌC KÌ 2
BÀI 1: Một ô tô đi từ A lúc 12 giờ 15 phút và đến B lúc 17 giờ 45 phút. Dọc đường ô tô nghỉ trong 1 giờ 5 phút. Hãy tính vận tốc của ô tô, biết quãng đường AB dài 170 km.
Bài 2: Lúc 8 giờ một người đi xe đạp từ nhà với vận tốc 12km/giờ và đi đến bưu điện huyện. Dọc đường người đó phải dừng lại chữa xe mất 15 phút nên đến bưu điện huyện lúc 9 giờ 45 phút. Tính quãng đường người đó đi từ nhà đến bưu điện huyện?
Bài 3: Bác Tùng đi từ nhà với vận tốc 12km/giờ và đi hết 1 giờ 15 phút thì đến ga tàu hoả. Sau đó bác Tùng đi tiếp bằng tàu hoả mất 2 giờ 30 phút thì đến tỉnh A. Hỏi quãng đường từ nhà bác Tùng đến tỉnh A dài bao nhiêu km?
( Biết vận tốc tàu hoả là 40km/giờ).
Bài 4: Với vận tốc 4,5 km/giờ, một người đi bộ được quãng đường AB dài 11,25 km. Nếu người đó khởi hành từ A lúc 7 giờ 15 phút thì đến B lúc mấy giờ?
Bài 5: Quãng đường AB dài 99 km. Một ô tô đi với vận tốc 45 km/giờ và đến B lúc 11 giờ 12 phút. Hỏi ô tô đó đi từ A lúc mấy giờ, biết dọc đường ô tô nghỉ 15 phút.
Bài 6: Một ô tô đi từ A với vận tốc 60km/giờ và sau 1 giờ 30 phút thì đến B. Hỏi một xe máy có vận tốc bằng 3/5 vận tốc của ô tô thì phải mất bao nhiêu thời gian để đi được nửa quãng đường AB?
Bài 7: Quãng đường AB dài 240 km. Ô tô thứ nhất đi từ A đến B với vận tốc 65 km/giờ, ô tô thứ 2 đi từ B đến A với vận tốc 55km/giờ. Nếu khởi hành cùng 1 lúc thì sau mấy giờ 2 ô tô đó sẽ gặp nhau?
Bài 8: Hai TP A và B cách nhau 135km. Một ô tô đi từ A đến B, cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A. Sau 1 giờ 30 phút ô tô và xe máy gặp nhau.
Tính tổng vận tốc của ô tô và xe máy?
Tính vận tốc của mỗi xe, biết vận tốc ô tô bằng 2/3 vận tốc xe máy.
Bài 9: Anh Toàn đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 15km/giờ. Anh Mạnh đi từ B đến A với vận tốc 18km/giờ. Sau khi anh Toàn đi được 10 km thì anh Mạnh mới khởi hành. Hai người gặp nhau tại 1 điểm cách B 15 km. Tính quãng đường AB?
Bài 10: Một người đi xe máy đuổi theo một người đi xe đạp khi 2 người cách nhau 20 km. Sau 1 giờ 15 phút thì người đi xe máy đuổi kịp người đi xe đạp.
Tính hiệu vận tốc của người đi xe máy và đi xe đạp?
Tính vận tốc của người đi xe máy, biết vận tốc của người đi xe máy gấp đôi vận tốc của người đi xe đạp.
Bài 11: Lúc 7 giờ 30 phút một xe máy đi từ A đến B với V 40km/giờ. Đến 8 giờ 15 phút 1 ô tô cũng đi từ A đến B và đuổi theo xe máy với V 60km/giờ. Hỏi sau bao lâu thì ô tô đuổi kịp xe máy?
Bài 12. Một hình tròn có đường kính là 6cm. Một HCN có CR là 9 cm và có diện tích gấp 5 lần DT của 1 hình tròn. Tính chu vi của HCN.
Bài 13. Một hình thang có DT 60 m2, hiệu của 2 đáy bằng 4 m. Hãy tính độ dài mỗi đáy, biết chiều cao của Hthang là 5m.
Bài 14. Một mảnh vườn hình thang có đáy bé 36 m, đáy lớn 52 m. Nếu đáy lớn tăng thêm 4m thì DT sẽ tăng thêm 60m2. Tính DT mảnh vườn Hthang đó?
Bài 15. Một bể nước cao 1,5 m, đáy là HCN có chu vi 7,2 m, chiều dài hơn CR 0,6m.
a. Hỏi bể đó chứa được bn lít nước?
b. Biết sau 1 tuần lễ dùng nước, mực nước trong bể giảm đi 1,2 m. Hỏi TB mỗi ngày dùng bn lít nước?
Bài 16. Một HLP có Stp là 294 cm2.
a. Tính thể tích HLP ?
b. Người ta xếp 180 HLP nói trên đầy vào HHCN có kích thước đáy là 35 cm và 63cm. Tính xem xếp được mấy lớp HLP trong HHCN.
Bài 17. Tìm hai số biết tổng của chúng là 0,25 và tỉ số giữa 2 số cũng bằng 0,25.
Bài 18. Một thửa ruộng Hthang có đáy lớn 52
BÀI 1: Một ô tô đi từ A lúc 12 giờ 15 phút và đến B lúc 17 giờ 45 phút. Dọc đường ô tô nghỉ trong 1 giờ 5 phút. Hãy tính vận tốc của ô tô, biết quãng đường AB dài 170 km.
Bài 2: Lúc 8 giờ một người đi xe đạp từ nhà với vận tốc 12km/giờ và đi đến bưu điện huyện. Dọc đường người đó phải dừng lại chữa xe mất 15 phút nên đến bưu điện huyện lúc 9 giờ 45 phút. Tính quãng đường người đó đi từ nhà đến bưu điện huyện?
Bài 3: Bác Tùng đi từ nhà với vận tốc 12km/giờ và đi hết 1 giờ 15 phút thì đến ga tàu hoả. Sau đó bác Tùng đi tiếp bằng tàu hoả mất 2 giờ 30 phút thì đến tỉnh A. Hỏi quãng đường từ nhà bác Tùng đến tỉnh A dài bao nhiêu km?
( Biết vận tốc tàu hoả là 40km/giờ).
Bài 4: Với vận tốc 4,5 km/giờ, một người đi bộ được quãng đường AB dài 11,25 km. Nếu người đó khởi hành từ A lúc 7 giờ 15 phút thì đến B lúc mấy giờ?
Bài 5: Quãng đường AB dài 99 km. Một ô tô đi với vận tốc 45 km/giờ và đến B lúc 11 giờ 12 phút. Hỏi ô tô đó đi từ A lúc mấy giờ, biết dọc đường ô tô nghỉ 15 phút.
Bài 6: Một ô tô đi từ A với vận tốc 60km/giờ và sau 1 giờ 30 phút thì đến B. Hỏi một xe máy có vận tốc bằng 3/5 vận tốc của ô tô thì phải mất bao nhiêu thời gian để đi được nửa quãng đường AB?
Bài 7: Quãng đường AB dài 240 km. Ô tô thứ nhất đi từ A đến B với vận tốc 65 km/giờ, ô tô thứ 2 đi từ B đến A với vận tốc 55km/giờ. Nếu khởi hành cùng 1 lúc thì sau mấy giờ 2 ô tô đó sẽ gặp nhau?
Bài 8: Hai TP A và B cách nhau 135km. Một ô tô đi từ A đến B, cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A. Sau 1 giờ 30 phút ô tô và xe máy gặp nhau.
Tính tổng vận tốc của ô tô và xe máy?
Tính vận tốc của mỗi xe, biết vận tốc ô tô bằng 2/3 vận tốc xe máy.
Bài 9: Anh Toàn đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 15km/giờ. Anh Mạnh đi từ B đến A với vận tốc 18km/giờ. Sau khi anh Toàn đi được 10 km thì anh Mạnh mới khởi hành. Hai người gặp nhau tại 1 điểm cách B 15 km. Tính quãng đường AB?
Bài 10: Một người đi xe máy đuổi theo một người đi xe đạp khi 2 người cách nhau 20 km. Sau 1 giờ 15 phút thì người đi xe máy đuổi kịp người đi xe đạp.
Tính hiệu vận tốc của người đi xe máy và đi xe đạp?
Tính vận tốc của người đi xe máy, biết vận tốc của người đi xe máy gấp đôi vận tốc của người đi xe đạp.
Bài 11: Lúc 7 giờ 30 phút một xe máy đi từ A đến B với V 40km/giờ. Đến 8 giờ 15 phút 1 ô tô cũng đi từ A đến B và đuổi theo xe máy với V 60km/giờ. Hỏi sau bao lâu thì ô tô đuổi kịp xe máy?
Bài 12. Một hình tròn có đường kính là 6cm. Một HCN có CR là 9 cm và có diện tích gấp 5 lần DT của 1 hình tròn. Tính chu vi của HCN.
Bài 13. Một hình thang có DT 60 m2, hiệu của 2 đáy bằng 4 m. Hãy tính độ dài mỗi đáy, biết chiều cao của Hthang là 5m.
Bài 14. Một mảnh vườn hình thang có đáy bé 36 m, đáy lớn 52 m. Nếu đáy lớn tăng thêm 4m thì DT sẽ tăng thêm 60m2. Tính DT mảnh vườn Hthang đó?
Bài 15. Một bể nước cao 1,5 m, đáy là HCN có chu vi 7,2 m, chiều dài hơn CR 0,6m.
a. Hỏi bể đó chứa được bn lít nước?
b. Biết sau 1 tuần lễ dùng nước, mực nước trong bể giảm đi 1,2 m. Hỏi TB mỗi ngày dùng bn lít nước?
Bài 16. Một HLP có Stp là 294 cm2.
a. Tính thể tích HLP ?
b. Người ta xếp 180 HLP nói trên đầy vào HHCN có kích thước đáy là 35 cm và 63cm. Tính xem xếp được mấy lớp HLP trong HHCN.
Bài 17. Tìm hai số biết tổng của chúng là 0,25 và tỉ số giữa 2 số cũng bằng 0,25.
Bài 18. Một thửa ruộng Hthang có đáy lớn 52
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Sinh
Dung lượng: 33,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)