On tap toan 8 - hay
Chia sẻ bởi Phạm Thị Thu Hương |
Ngày 12/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: on tap toan 8 - hay thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN VẬT LÍ 8. HKI NĂM HỌC 2011 - 2012
I/LÝ THUYẾT:
1/ Chuyển động cơ học:
- Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học.
- Chuyển động hay đứng yên chỉ có tính tương đối vì còn tuỳ thuộc vào vật chọn làm mốc (vật mốc). Một vật có thể đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển đông so với vật khác.
Ví dụ: Hành khách ngồi trên một toa tàu đang rời khỏi nhà ga: Hành khách chuyển động so với nhà ga nhưng lại đúng yên so với toa tàu.
2/ Chuyển động đều- Chuyển động không đều:
- Chuyển động đều là cđ mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động không đều là cđ mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
Vận tốc: Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường được trong một đơn vị thời gian. v= s/t. (Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h.)
vtb= s/t.
3/ Biểu diễn Lực: Lực là một đại lượng véctơ nên được biểu diễn bằng một mũi tên có:
+ gốc: là điểm đặt của lực.
+ Phương: trùng với phương của Lực
+ Chiều: Cùng chiều với chiều của Lực.
+ Độ dài mũi tên: biểu thị cường độ của lực theo tỉ lệ xích cho trước.
4/ Hai lực cân bằng-Quán tính:
-Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt trên cùng một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
- Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Gọi là chuyển động theo quán tính.
- Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính.
5/ - Lực ma sát: có 3 loại lực ma sát là:
-Lực ma sát trượt: sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.
-Lực ma sát lăn : sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt một vật khác.
-Lực ma sát nghỉ : giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác.
Lực ma sát có thể có lợi hoặc có hại. HS kể tên một số cách làm tăng ma sát có lợi và làm giảm ma sát có hại trong thực tế.
6/ Áp suất:
-Áp lực: là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
-Áp suất : là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
Công thức tính áp suất : ; Trong đó: F : Độ lớn của áp lực (N)
S : Diện tích của mặt tiếp xúc (m2)
7/Áp suất chất lỏng – Bình thông nhau :
- Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
-Công thức: P = d.h ; Trong đó: + d: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
+ h : độ cao của chất lỏng (m) - tính từ mặt chất lỏng đến vị trí tính áp suất
-Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên thì các mặt chất lỏng ở các nhánh đều bằng nhau (độ cao bằng nhau)
* Ứng dụng bình thông nhau, máy ép dùng chất lỏng ( xem SGK – tr30 , 31)
8/ Áp suất khí quyển:
Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tô – ri – xe – li, do đó người ta dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ.
1) công thức tính vận tốc:
- chuyển động đều: v= s/t.
- chuyển động không đều: vtb= s/ t.
trong đó: vtb: là vận tốc ( m/s hoặc km/h)
S: quãng đường( m hoặc km)
t: thời gian (s, h)
2) Công thức tính áp suất chất rắn.
p = F/S.
Trong đó: p là áp suất ( N/m2 hoặc là Pa)
F: là áp lực( N)
S: là diện tích bị ép.( m2).
3) Công thức tính áp suất chất lỏng:
p= d.
I/LÝ THUYẾT:
1/ Chuyển động cơ học:
- Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học.
- Chuyển động hay đứng yên chỉ có tính tương đối vì còn tuỳ thuộc vào vật chọn làm mốc (vật mốc). Một vật có thể đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển đông so với vật khác.
Ví dụ: Hành khách ngồi trên một toa tàu đang rời khỏi nhà ga: Hành khách chuyển động so với nhà ga nhưng lại đúng yên so với toa tàu.
2/ Chuyển động đều- Chuyển động không đều:
- Chuyển động đều là cđ mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động không đều là cđ mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
Vận tốc: Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường được trong một đơn vị thời gian. v= s/t. (Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h.)
vtb= s/t.
3/ Biểu diễn Lực: Lực là một đại lượng véctơ nên được biểu diễn bằng một mũi tên có:
+ gốc: là điểm đặt của lực.
+ Phương: trùng với phương của Lực
+ Chiều: Cùng chiều với chiều của Lực.
+ Độ dài mũi tên: biểu thị cường độ của lực theo tỉ lệ xích cho trước.
4/ Hai lực cân bằng-Quán tính:
-Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt trên cùng một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
- Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Gọi là chuyển động theo quán tính.
- Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính.
5/ - Lực ma sát: có 3 loại lực ma sát là:
-Lực ma sát trượt: sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.
-Lực ma sát lăn : sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt một vật khác.
-Lực ma sát nghỉ : giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác.
Lực ma sát có thể có lợi hoặc có hại. HS kể tên một số cách làm tăng ma sát có lợi và làm giảm ma sát có hại trong thực tế.
6/ Áp suất:
-Áp lực: là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
-Áp suất : là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
Công thức tính áp suất : ; Trong đó: F : Độ lớn của áp lực (N)
S : Diện tích của mặt tiếp xúc (m2)
7/Áp suất chất lỏng – Bình thông nhau :
- Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
-Công thức: P = d.h ; Trong đó: + d: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
+ h : độ cao của chất lỏng (m) - tính từ mặt chất lỏng đến vị trí tính áp suất
-Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên thì các mặt chất lỏng ở các nhánh đều bằng nhau (độ cao bằng nhau)
* Ứng dụng bình thông nhau, máy ép dùng chất lỏng ( xem SGK – tr30 , 31)
8/ Áp suất khí quyển:
Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tô – ri – xe – li, do đó người ta dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ.
1) công thức tính vận tốc:
- chuyển động đều: v= s/t.
- chuyển động không đều: vtb= s/ t.
trong đó: vtb: là vận tốc ( m/s hoặc km/h)
S: quãng đường( m hoặc km)
t: thời gian (s, h)
2) Công thức tính áp suất chất rắn.
p = F/S.
Trong đó: p là áp suất ( N/m2 hoặc là Pa)
F: là áp lực( N)
S: là diện tích bị ép.( m2).
3) Công thức tính áp suất chất lỏng:
p= d.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Thu Hương
Dung lượng: 56,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)