On tap tiet 15
Chia sẻ bởi Phạm Công Mạnh |
Ngày 15/10/2018 |
63
Chia sẻ tài liệu: On tap tiet 15 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT Đề 2
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án chọn đúng trong các câu sau:
Câu 1: Tính chất nào sau đây cho biết chất đó là tinh khiết?
a- Không tan trong nước. c- Khi đun thấy sôi ở nhiệt độ nhất định.
b- Không màu, không mùi. d- Có vị ngọt, mặn hoặc chua.
Câu 2: Phương pháp thích hợp nhất để tách được muối ăn từ nước biển là
a- phương pháp chưng cất c- phương pháp lọc
b- phương pháp bay hơi d- tất cả đều đúng.
Câu 3: Nguyên tử cacbon có khối lượng là 1,9926.10-23g. Biết nguyên tử khối của natri là 23đvC. Vậy khối lượng tính bằng gam của nguyên tử natri là
a- 3.10-23g b- 2,82.10 -23g c- 3,82.10-23g d- 4,5.10-23g.
Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố X nặng gấp 4 lần phân tử metan (gồm 1C và 4H) . X là nguyên tố nào?
a- Đồng b- Oxi c- Cacbon d- Lưu huỳnh.
Câu 5: Nhóm công thức hoá học nào sau đây biểu diễn toàn hợp chất?
a- H2, Cl2, HCl, N2O5. c- CO2, N2, NH3,O2
b- AlCl3, H2O, MgO, H3PO4 d- SO2, CH4, O3, Na.
Câu 6: Dựa vào dấu hiệu nào sau đây để phân biệt phân tử của hợp chất khác với phân tử của đơn chất?
a- Số lượng nguyên tử trong phân tử. c- Kích thước phân tử.
b- Nguyên tử khác loại liên kết với nhau. d- Hình dạng phân tử.
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 1: Nêu cách làm để tách được muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát? (1 điểm)
Câu 2: Hãy viết Công thức hóa học của những hợp chất sau và tính phân tử khối của chúng (2 điểm)
Khí hidro, biết phân tử gồm 2 H
Caxicacbonat, biết phân tử gồm 1 Ca, 1 C, 3 O
Câu 3: a- Phát biểu quy tắc về hoá trị đối với hợp chất hai nguyên tố? (1 điểm)
b- Lập công thức hoá học và tính phân tử khối của hợp chất tạo bởi(2 điểm)
+ C(IV) và oxi
+ Ca(II) và PO4(III)
Câu 4: Phân tử một chất A gồm hai nguyên tử của nguyên tố X liên kết với năm nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử clo hai lần.
a- Tính phân tử khối của chất A? (0.5điểm)
b- Xác định công thức hoá học của chất A?(0.5điểm)
( Cho C=12đvC, H=1đvC, Cu=64đvC,Cl=35.5đvC,N=14đvC, O=16đvC, Ca=40đvC, P=31đvC)
ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT Đề 1
A. Trắc nghiệm
Câu 1: Trong số các loại nước dưới đây thì loại nước nào là chất tinh khiết:
A. Nước biển B. Nước khoáng C. Nước cất D. Nước mưa
Câu 2 : Để chỉ 2 nguyên tử hyđro ta viết :
A. 2H2 B. 2H C. 4H D. 2H3
Câu 3: Trong các nhóm công thức dưới đây nhóm nào gồm toàn là hợp chất
A. H2O ; Cl2 ; N2 ; H2SO4 B. H2O ; Na2O ; NO2 ; CO2 ; NaCl
C. H2O ; H2O ; NaCl ; Cl2 D. HCl ; NO2 ; NaCl ; Cl2 ; H2
Câu 4 : Phân tử khối của H2SO4 là:
A. 96 B. 102 C. 98 D. 100
Câu 5: Tính chất nào cho biết chất đó là tinh khiết?
A. Khi đun thấy sôi ở nhiệt độ nhất định. B. Không màu , không mùi
C. Không tan trong nước. D. Có vị ngọt, mặn hoặc chua.
Câu 6: Công thức nào sâu đây là đơn chất
A. K2O B. Ca(OH)2 C. CO D. O2
B. Tự luận
Câu 1:
a. Phát biểu qui tắc hóa trị trong hợp chất 2 nguyên tố
b. Tính hóa trị của Ca, (SO4) trong công thức CaCl2 và Na2SO4. Biết Cl và Na đều có hóa trị I
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án chọn đúng trong các câu sau:
Câu 1: Tính chất nào sau đây cho biết chất đó là tinh khiết?
a- Không tan trong nước. c- Khi đun thấy sôi ở nhiệt độ nhất định.
b- Không màu, không mùi. d- Có vị ngọt, mặn hoặc chua.
Câu 2: Phương pháp thích hợp nhất để tách được muối ăn từ nước biển là
a- phương pháp chưng cất c- phương pháp lọc
b- phương pháp bay hơi d- tất cả đều đúng.
Câu 3: Nguyên tử cacbon có khối lượng là 1,9926.10-23g. Biết nguyên tử khối của natri là 23đvC. Vậy khối lượng tính bằng gam của nguyên tử natri là
a- 3.10-23g b- 2,82.10 -23g c- 3,82.10-23g d- 4,5.10-23g.
Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố X nặng gấp 4 lần phân tử metan (gồm 1C và 4H) . X là nguyên tố nào?
a- Đồng b- Oxi c- Cacbon d- Lưu huỳnh.
Câu 5: Nhóm công thức hoá học nào sau đây biểu diễn toàn hợp chất?
a- H2, Cl2, HCl, N2O5. c- CO2, N2, NH3,O2
b- AlCl3, H2O, MgO, H3PO4 d- SO2, CH4, O3, Na.
Câu 6: Dựa vào dấu hiệu nào sau đây để phân biệt phân tử của hợp chất khác với phân tử của đơn chất?
a- Số lượng nguyên tử trong phân tử. c- Kích thước phân tử.
b- Nguyên tử khác loại liên kết với nhau. d- Hình dạng phân tử.
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 1: Nêu cách làm để tách được muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát? (1 điểm)
Câu 2: Hãy viết Công thức hóa học của những hợp chất sau và tính phân tử khối của chúng (2 điểm)
Khí hidro, biết phân tử gồm 2 H
Caxicacbonat, biết phân tử gồm 1 Ca, 1 C, 3 O
Câu 3: a- Phát biểu quy tắc về hoá trị đối với hợp chất hai nguyên tố? (1 điểm)
b- Lập công thức hoá học và tính phân tử khối của hợp chất tạo bởi(2 điểm)
+ C(IV) và oxi
+ Ca(II) và PO4(III)
Câu 4: Phân tử một chất A gồm hai nguyên tử của nguyên tố X liên kết với năm nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử clo hai lần.
a- Tính phân tử khối của chất A? (0.5điểm)
b- Xác định công thức hoá học của chất A?(0.5điểm)
( Cho C=12đvC, H=1đvC, Cu=64đvC,Cl=35.5đvC,N=14đvC, O=16đvC, Ca=40đvC, P=31đvC)
ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT Đề 1
A. Trắc nghiệm
Câu 1: Trong số các loại nước dưới đây thì loại nước nào là chất tinh khiết:
A. Nước biển B. Nước khoáng C. Nước cất D. Nước mưa
Câu 2 : Để chỉ 2 nguyên tử hyđro ta viết :
A. 2H2 B. 2H C. 4H D. 2H3
Câu 3: Trong các nhóm công thức dưới đây nhóm nào gồm toàn là hợp chất
A. H2O ; Cl2 ; N2 ; H2SO4 B. H2O ; Na2O ; NO2 ; CO2 ; NaCl
C. H2O ; H2O ; NaCl ; Cl2 D. HCl ; NO2 ; NaCl ; Cl2 ; H2
Câu 4 : Phân tử khối của H2SO4 là:
A. 96 B. 102 C. 98 D. 100
Câu 5: Tính chất nào cho biết chất đó là tinh khiết?
A. Khi đun thấy sôi ở nhiệt độ nhất định. B. Không màu , không mùi
C. Không tan trong nước. D. Có vị ngọt, mặn hoặc chua.
Câu 6: Công thức nào sâu đây là đơn chất
A. K2O B. Ca(OH)2 C. CO D. O2
B. Tự luận
Câu 1:
a. Phát biểu qui tắc hóa trị trong hợp chất 2 nguyên tố
b. Tính hóa trị của Ca, (SO4) trong công thức CaCl2 và Na2SO4. Biết Cl và Na đều có hóa trị I
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Công Mạnh
Dung lượng: 42,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)