On tap tieng viet 8 hk2
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị An Na |
Ngày 11/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: on tap tieng viet 8 hk2 thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Câu nghi vấn là câu:
- Có những từ nghi vấn: ai, gì, nào, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, , hả, chứ, (cókhông, cha hoặc có từ hay (nối các vế có quan hệ lựa chọn)
- Có chức năng chính dùng để hỏi.
- Khi viết câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi.(?)
- trong một số trường hợp, câu nghi vấn ko dùng để hỏi mk dùng dể cầu khiến, khẳng định, phủ định, de dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc,…và ko yêu cầu ng đối thoại tl
- nếu ko dùng để hỏi thì trong một số trường hợp, câu nghi vấn có thể kết thúc = dấu chấm, dấu ! hoặc dấu châm lửng.
Câu cầu khiến
là câu có những từ cầu khiến như: Hãy, đừng, chớ… đi, thôi, nào,…
hay ngữ điệu cầu khiến; dùng để ra lệnh yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,…
- Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.
Câu cảm thán là câu:
- Đặc điểm hình thức:
+ Có những từ ngữ cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ơi, xiết bao, biết chừng nào,...
+ Cuối câu thường kết thúc bằng dấu chấm than (!)
- Chức năng:
+ Dùng để bộc lộ cảm xúc trực tiếp của người nói (người viết).
+ Thường được dùng trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương.
Câu trần thuật
không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.
Thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả…
Ngoài ra còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc…
Thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoăc dấu chấm lửng.
Câu phủ định
là câu có những từ ngữ phủ định nh: không, chẳng, chẳng phải, chả, đâu có …
Câu phủ định dùng để:
+ Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định.
- Câu phủ định miêu tả.s
- Câu phủ định bác bỏ.
Hành động nói
là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định.
Người ta dựa theo mục đích của hành động nói mà đặt tên cho nó. Những kiểu hành động nói thường gặp là hỏi, trình bày (báo tin, kể, tả, nêu ý kiến, dự đoán…), điều khiển (cầu khiến, đe doạ, thách thức…), hứa hẹn, bộc lộ cảm xúc.
Hội thoại
Vai xã hội là vị trí của người tham gia trong cuộc thoại.
Gồm các quan hệ xã hội: + Quan hệ trên- dưới, ngang
hàng + Quan hệ thân- sơ
* Trong hội thoại, ai cũng được nói. Mỗi lần có người tham gia hội thoại nói được gọi là một lượt lời.
* Để giữ lịch sự, cần tôn trọng lượt lời của người khác, tránh nói tranh, cắt lời hoặc chêm vào lời người khác.
* Nhiều khi, im lặng khi đến lượt lời của mình cũng là một cách biểu thị thái độ.
chọn trật tự từ trong câu
Trong một câu có nhju cách sắp xếp trật tự từ, mỗi cách đem lại hiệu quả diễn dạt riêng. Ng nói(ng viết) cần bik lựa chọn trật tự từ thjx hợp vz yêu cầu giao tiếp.
Trật tự từ trong câu có thể:
-thể hiện thứ tự nhất định của sự vật. hiện tượng hd, đặc điểm(như thứ tự quan trọng của sự vật, thứ tự trc sau cua hd, trình tự quan sát cua ng nói,…)
-nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật hiện tượng
- liên kết câu vz những câu khác trong văn bản
- đảm bảo sự hài hòa về ngữ am của lời nói
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 : SINH HỌC 8
Câu 1: BÀI TIẾT là quá trình cơ thể thải các chất dư thừa ra ngoài môi trường, nhờ hd bài tiết mk các tính chất của môi trường trong luôn diễn ra ổn định. Tạo dk thuận lợi cho hd
- Có những từ nghi vấn: ai, gì, nào, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, , hả, chứ, (cókhông, cha hoặc có từ hay (nối các vế có quan hệ lựa chọn)
- Có chức năng chính dùng để hỏi.
- Khi viết câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi.(?)
- trong một số trường hợp, câu nghi vấn ko dùng để hỏi mk dùng dể cầu khiến, khẳng định, phủ định, de dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc,…và ko yêu cầu ng đối thoại tl
- nếu ko dùng để hỏi thì trong một số trường hợp, câu nghi vấn có thể kết thúc = dấu chấm, dấu ! hoặc dấu châm lửng.
Câu cầu khiến
là câu có những từ cầu khiến như: Hãy, đừng, chớ… đi, thôi, nào,…
hay ngữ điệu cầu khiến; dùng để ra lệnh yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,…
- Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.
Câu cảm thán là câu:
- Đặc điểm hình thức:
+ Có những từ ngữ cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ơi, xiết bao, biết chừng nào,...
+ Cuối câu thường kết thúc bằng dấu chấm than (!)
- Chức năng:
+ Dùng để bộc lộ cảm xúc trực tiếp của người nói (người viết).
+ Thường được dùng trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương.
Câu trần thuật
không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.
Thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả…
Ngoài ra còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc…
Thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoăc dấu chấm lửng.
Câu phủ định
là câu có những từ ngữ phủ định nh: không, chẳng, chẳng phải, chả, đâu có …
Câu phủ định dùng để:
+ Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định.
- Câu phủ định miêu tả.s
- Câu phủ định bác bỏ.
Hành động nói
là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định.
Người ta dựa theo mục đích của hành động nói mà đặt tên cho nó. Những kiểu hành động nói thường gặp là hỏi, trình bày (báo tin, kể, tả, nêu ý kiến, dự đoán…), điều khiển (cầu khiến, đe doạ, thách thức…), hứa hẹn, bộc lộ cảm xúc.
Hội thoại
Vai xã hội là vị trí của người tham gia trong cuộc thoại.
Gồm các quan hệ xã hội: + Quan hệ trên- dưới, ngang
hàng + Quan hệ thân- sơ
* Trong hội thoại, ai cũng được nói. Mỗi lần có người tham gia hội thoại nói được gọi là một lượt lời.
* Để giữ lịch sự, cần tôn trọng lượt lời của người khác, tránh nói tranh, cắt lời hoặc chêm vào lời người khác.
* Nhiều khi, im lặng khi đến lượt lời của mình cũng là một cách biểu thị thái độ.
chọn trật tự từ trong câu
Trong một câu có nhju cách sắp xếp trật tự từ, mỗi cách đem lại hiệu quả diễn dạt riêng. Ng nói(ng viết) cần bik lựa chọn trật tự từ thjx hợp vz yêu cầu giao tiếp.
Trật tự từ trong câu có thể:
-thể hiện thứ tự nhất định của sự vật. hiện tượng hd, đặc điểm(như thứ tự quan trọng của sự vật, thứ tự trc sau cua hd, trình tự quan sát cua ng nói,…)
-nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật hiện tượng
- liên kết câu vz những câu khác trong văn bản
- đảm bảo sự hài hòa về ngữ am của lời nói
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 : SINH HỌC 8
Câu 1: BÀI TIẾT là quá trình cơ thể thải các chất dư thừa ra ngoài môi trường, nhờ hd bài tiết mk các tính chất của môi trường trong luôn diễn ra ổn định. Tạo dk thuận lợi cho hd
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị An Na
Dung lượng: 143,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)