Ôn tập Tiếng Anh 6 (KT1 Tiết)
Chia sẻ bởi Huy Lôm Côm |
Ngày 10/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập Tiếng Anh 6 (KT1 Tiết) thuộc Tiếng Anh 6
Nội dung tài liệu:
COMPARISONS
1. So sánh hơn ( superiority comparison )
a. Đối với tính từ và trạng từ ngắn vần
S1 + V + adj/ adv + er + than + S2 ( be / auxiliary verb )
Eg: Today it is hotter than it was yesterday.
He works harder than he did last year.
Does your mother type faster than your father ?
Note : Những tính từ dài vần mà tận cùng có các đuôi sau đây thì ta so sánh như tính từ ngắn vần
y
ow
er
et
Eg : We are happier than he (is) .
Eg : Our class is much noisier than theirs
Eg : Tran Hung Dao street is narrower than Tran Phu street .
Eg : He is cleverer than his sister .
Eg : Countryside is quieter than cities .
b. Đối với tính từ và trạng từ dài vần
S1 + V + more adj/ adv + than + S2 ( be / auxiliary verb )
Eg : She is more careful than her mother (is) .
Eg : Are you more tired than I am ?
Eg : He sings more beautifully than other competitors .
2.So sánh nhất ( superlative comparison ):
a. Đối với tính từ và trạng từ ngắn vần
S + V + the adj/ adv + est
Eg : This street is the longest in our city .
Eg : She works the hardest in her company .
Eg : July is usually the hottest month in a year .
b. Đối với tính từ và trạng từ dài vần
S + V + the most adj/ adv
Eg : Miss Venezuela is the most beautiful in the Miss world contest .
Eg : He is the most careless driver that I have ever met .
Eg : He did this work the most successfully .
Eg: Mai is the tallest boy in the family.
Mary is the most beautiful of the three sisters /of all.
Note : Những tính từ và trạng từ bất quy tắc khi so sánh hơn và so sánh nhất .
good / well ( better ( the best
bad / badly ( worse ( the worst
many / much ( more ( the most
far ( farther ( the farthest
furhter the furthest
little ( less ( the least
Eg : Children in big cities learn English better than the ones in countryside .
Eg : He is the worst player in his team .
Eg : I have more English books than yours.
Must + V : Diễn tả hành động mà chủ ngữ bắt buộc phải làm.
Mustn’t + V : Diễn tả hành động mà chủ ngữ không phải làm.
Eg : I must go to school everyday. (Tôi phải đến trường hàng ngày).
Eg : He mustn’t do English exercises. (Anh ấy không phải làm bài tập Tiếng Anh).
****************************
Thì hiện tại tiếp diễn :
- Sự việc đang xảy ra ở thời điểm chúng ta nói:
It`s raining
Trời đang mưa
Who is Kate talking to on the phone?
Kate đang nói chuyện với ai qua điện thoại vậy?
Look, somebody is trying to steal that man`s wallet.
Nhìn kìa, có người đang cố gắng trộm cái ví của người đàn ông đó.
I`m not looking. My eyes are closed tightly.
Tôi không có nhìn đâu. Mắt của tôi đang nhắm chặt nè.
- Sự việc đúng ở thời điểm hiện tại nhưng sẽ không còn đúng về lâu dài:
I`m looking for a new apartment.
Tôi đang tìm một căn hộ mới.
He`s thinking about leaving his job.
Anh ấy đang nghĩ đến việc rời bỏ công việc của mình.
- Sự việc diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai và được lên lịch và sắp xếp sẵn:
I`m meeting her at 6.30.
Tôi sẽ gặp cô ấy lúc 6:30.
They aren`t arriving until Tuesday.
Họ sẽ không đến cho đến thứ Ba.
Cấu trúc
Câu khẳng định
- S + be (am/is/are) + V-ing + (O)
* Ghi chú: S: Chủ ngữ, V: động từ , O: tân ngữ
Ví dụ:
He`s thinking about leaving his job.
They`re considering making an appeal against the judgment.
Câu phủ định
- S + be-not + V-ing + (O)
Ví dụ:
I`m not looking. My eyes are closed tightly.
They aren`t arriving until Tuesday.
Câu nghi vấn
- (Từ để hỏi) + Be + S + V-ing + (O)?
Ví dụ:
Who is Kate talking to on the phone?
Isn`t he coming to the dinner?
CÁCH DÙNG There IS/ARE
Khi nói tới một đối tượng một cách chung chung (chỉ trống), ta dùng thành ngữ “
1. So sánh hơn ( superiority comparison )
a. Đối với tính từ và trạng từ ngắn vần
S1 + V + adj/ adv + er + than + S2 ( be / auxiliary verb )
Eg: Today it is hotter than it was yesterday.
He works harder than he did last year.
Does your mother type faster than your father ?
Note : Những tính từ dài vần mà tận cùng có các đuôi sau đây thì ta so sánh như tính từ ngắn vần
y
ow
er
et
Eg : We are happier than he (is) .
Eg : Our class is much noisier than theirs
Eg : Tran Hung Dao street is narrower than Tran Phu street .
Eg : He is cleverer than his sister .
Eg : Countryside is quieter than cities .
b. Đối với tính từ và trạng từ dài vần
S1 + V + more adj/ adv + than + S2 ( be / auxiliary verb )
Eg : She is more careful than her mother (is) .
Eg : Are you more tired than I am ?
Eg : He sings more beautifully than other competitors .
2.So sánh nhất ( superlative comparison ):
a. Đối với tính từ và trạng từ ngắn vần
S + V + the adj/ adv + est
Eg : This street is the longest in our city .
Eg : She works the hardest in her company .
Eg : July is usually the hottest month in a year .
b. Đối với tính từ và trạng từ dài vần
S + V + the most adj/ adv
Eg : Miss Venezuela is the most beautiful in the Miss world contest .
Eg : He is the most careless driver that I have ever met .
Eg : He did this work the most successfully .
Eg: Mai is the tallest boy in the family.
Mary is the most beautiful of the three sisters /of all.
Note : Những tính từ và trạng từ bất quy tắc khi so sánh hơn và so sánh nhất .
good / well ( better ( the best
bad / badly ( worse ( the worst
many / much ( more ( the most
far ( farther ( the farthest
furhter the furthest
little ( less ( the least
Eg : Children in big cities learn English better than the ones in countryside .
Eg : He is the worst player in his team .
Eg : I have more English books than yours.
Must + V : Diễn tả hành động mà chủ ngữ bắt buộc phải làm.
Mustn’t + V : Diễn tả hành động mà chủ ngữ không phải làm.
Eg : I must go to school everyday. (Tôi phải đến trường hàng ngày).
Eg : He mustn’t do English exercises. (Anh ấy không phải làm bài tập Tiếng Anh).
****************************
Thì hiện tại tiếp diễn :
- Sự việc đang xảy ra ở thời điểm chúng ta nói:
It`s raining
Trời đang mưa
Who is Kate talking to on the phone?
Kate đang nói chuyện với ai qua điện thoại vậy?
Look, somebody is trying to steal that man`s wallet.
Nhìn kìa, có người đang cố gắng trộm cái ví của người đàn ông đó.
I`m not looking. My eyes are closed tightly.
Tôi không có nhìn đâu. Mắt của tôi đang nhắm chặt nè.
- Sự việc đúng ở thời điểm hiện tại nhưng sẽ không còn đúng về lâu dài:
I`m looking for a new apartment.
Tôi đang tìm một căn hộ mới.
He`s thinking about leaving his job.
Anh ấy đang nghĩ đến việc rời bỏ công việc của mình.
- Sự việc diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai và được lên lịch và sắp xếp sẵn:
I`m meeting her at 6.30.
Tôi sẽ gặp cô ấy lúc 6:30.
They aren`t arriving until Tuesday.
Họ sẽ không đến cho đến thứ Ba.
Cấu trúc
Câu khẳng định
- S + be (am/is/are) + V-ing + (O)
* Ghi chú: S: Chủ ngữ, V: động từ , O: tân ngữ
Ví dụ:
He`s thinking about leaving his job.
They`re considering making an appeal against the judgment.
Câu phủ định
- S + be-not + V-ing + (O)
Ví dụ:
I`m not looking. My eyes are closed tightly.
They aren`t arriving until Tuesday.
Câu nghi vấn
- (Từ để hỏi) + Be + S + V-ing + (O)?
Ví dụ:
Who is Kate talking to on the phone?
Isn`t he coming to the dinner?
CÁCH DÙNG There IS/ARE
Khi nói tới một đối tượng một cách chung chung (chỉ trống), ta dùng thành ngữ “
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huy Lôm Côm
Dung lượng: 100,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)