ÔN TẬP TIẾNG ANH
Chia sẻ bởi Nguyễn Linh Ngọc |
Ngày 10/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: ÔN TẬP TIẾNG ANH thuộc Tiếng Anh 6
Nội dung tài liệu:
Ôn tập Tiếng Anh
Năm học : 2013 - 2014
Soạn đề : Nguyễn Linh Ngọc
I. Những kiến thức cơ bản :
1. * Muốn hỏi về tên , tuổi , ngày sinh ... của 1 ai đó ta sử dụng cấu trúc :
- Hello / Hi ( Xin chào )
- What `s your name ? ( Bạn tên là gì ? )_ My name `s + ( tên )
- How are you ? ( Bạn có khoẻ không ? ) / Iam fine thank you . And you ? Fine thanks
=> Cảm ơn , tôi rất khoẻ .Còn bạn thì sao . Tôi cũng rất khoẻ .
- How old are you ? ( Bạn bao nhiêu tuổi ) _ Iam + tuổi ( years ) old dành cho tuổi từ 2 ->.../ year ( 1 tuổi <-... )
- When were you born ? ( Hỏi về ngày sinh ) Ex : I was born on June the 5th , 2002
II. Cách viết 1 đoạn văn :
1. Để viết được 1 đoạn văn hay ta cần nhớ gợi ý sau đây :
+ Dạng 1 : Viết 1 đoạn văn giới thiệu bản thân em
+ Dạng 2 : Cuộc đối thoại giữa em và bạn của em
* Muốn viết 1 đoạn văn ( đoạn đối thoại ) em cần làm theo những gì mà ở (I)
đã cho những gợi ý cơ bản . Nếu muốn bài văn có sự sáng tạo thì em cần phải nghĩ ra 1
vài câu VD : yêu thích ( thể thao , trò chơi , môn học , đồ ăn , thức uống , vv...)
2. Bài tập áp dụng :
Đề bài : Em hãy viết 1 đoạn văn giới thiệu về bản thân :
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
III. Làm quen với các dạng bài tập Tiếng Anh :
1. Lý thuyết :
* Khi làm các dạng bài tập chúng ta cần phải :
+ Đọc kĩ đề
+ Xác định rõ đề bài hỏi gì , như thế nào
+ Để muốn làm bài đó ta cần có nhiều vốn từ , nắm chắc công thức làm
dịch câu đó thì làm mới đúng và chính xác
2. Một số dạng bài tập cơ bản mà chúng ta thường gặp trong thi cử :
- khoanh tròn từ có cách phát âm khác với các từ còn lại
- khoanh tròn từ khác loại
- chọn đáp án đúng trong mỗi câu sau đây
- chia động từ trong ngoặc sao cho phù hợp đúng với thì
* 4 dạng bài này là chúng ta rất dễ gặp trong thi cử
3. Bài tập áp dụng :
Dạng 1 :
1.A weather B.sea C.seasons D.meat
2.A. doctor B.come C.brother D.mother
3.A.name B waste C.are D.eraser
4.A.morning B.night C.greeting D.evening
5.A.house B. hour C.happy D.hurry
Dạng 2 :
1. A red B grey C. green D. normally
2. A. flowers B. rose C. sunflower D. chrysanthemum
3. A. as ruler B. never C. happy D. seldom
4. A. jacket B. clothes C. skirt D. t - shirt
Dạng 3 :
I like playing badminton very much. I ………………… play badminton in my free time.
A. want B. don’t C. never D. always
There are ………………… syllables in the word “supermarket”.
A. two B. three C. four D. five
Do you live in the country or in the city? ~ ………………….
A. Yes, I do B. I live in the city C. No, I don’t D. I live on the city
What would you like ………………… dinner?
A. for B. to C. in D. at
Dạng 4 :
1. He (work).........................in the office now.
2. My friend(enjoy).......................hamburgers very much.
3. The students(look) ...........................up these new words right now.
4. We always (do)...............English exercises carefully.
IV. Ngữ pháp :
* Chúng ta cần phải nhớ công thức tổng quát ( CTTQ ) của các thì trong Tiếng Anh
1. Thì hiện tại đơn ( simple present ) :
Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently (a fact, habit, or repeated action), every time, as a rule, seldom , normally , as usual , every day (every other day), once (a month), once in a while .
Cách dùng:
+ Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
Ex: The sun ries in the East.
Tom comes from England.
+ Thì
Năm học : 2013 - 2014
Soạn đề : Nguyễn Linh Ngọc
I. Những kiến thức cơ bản :
1. * Muốn hỏi về tên , tuổi , ngày sinh ... của 1 ai đó ta sử dụng cấu trúc :
- Hello / Hi ( Xin chào )
- What `s your name ? ( Bạn tên là gì ? )_ My name `s + ( tên )
- How are you ? ( Bạn có khoẻ không ? ) / Iam fine thank you . And you ? Fine thanks
=> Cảm ơn , tôi rất khoẻ .Còn bạn thì sao . Tôi cũng rất khoẻ .
- How old are you ? ( Bạn bao nhiêu tuổi ) _ Iam + tuổi ( years ) old dành cho tuổi từ 2 ->.../ year ( 1 tuổi <-... )
- When were you born ? ( Hỏi về ngày sinh ) Ex : I was born on June the 5th , 2002
II. Cách viết 1 đoạn văn :
1. Để viết được 1 đoạn văn hay ta cần nhớ gợi ý sau đây :
+ Dạng 1 : Viết 1 đoạn văn giới thiệu bản thân em
+ Dạng 2 : Cuộc đối thoại giữa em và bạn của em
* Muốn viết 1 đoạn văn ( đoạn đối thoại ) em cần làm theo những gì mà ở (I)
đã cho những gợi ý cơ bản . Nếu muốn bài văn có sự sáng tạo thì em cần phải nghĩ ra 1
vài câu VD : yêu thích ( thể thao , trò chơi , môn học , đồ ăn , thức uống , vv...)
2. Bài tập áp dụng :
Đề bài : Em hãy viết 1 đoạn văn giới thiệu về bản thân :
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
III. Làm quen với các dạng bài tập Tiếng Anh :
1. Lý thuyết :
* Khi làm các dạng bài tập chúng ta cần phải :
+ Đọc kĩ đề
+ Xác định rõ đề bài hỏi gì , như thế nào
+ Để muốn làm bài đó ta cần có nhiều vốn từ , nắm chắc công thức làm
dịch câu đó thì làm mới đúng và chính xác
2. Một số dạng bài tập cơ bản mà chúng ta thường gặp trong thi cử :
- khoanh tròn từ có cách phát âm khác với các từ còn lại
- khoanh tròn từ khác loại
- chọn đáp án đúng trong mỗi câu sau đây
- chia động từ trong ngoặc sao cho phù hợp đúng với thì
* 4 dạng bài này là chúng ta rất dễ gặp trong thi cử
3. Bài tập áp dụng :
Dạng 1 :
1.A weather B.sea C.seasons D.meat
2.A. doctor B.come C.brother D.mother
3.A.name B waste C.are D.eraser
4.A.morning B.night C.greeting D.evening
5.A.house B. hour C.happy D.hurry
Dạng 2 :
1. A red B grey C. green D. normally
2. A. flowers B. rose C. sunflower D. chrysanthemum
3. A. as ruler B. never C. happy D. seldom
4. A. jacket B. clothes C. skirt D. t - shirt
Dạng 3 :
I like playing badminton very much. I ………………… play badminton in my free time.
A. want B. don’t C. never D. always
There are ………………… syllables in the word “supermarket”.
A. two B. three C. four D. five
Do you live in the country or in the city? ~ ………………….
A. Yes, I do B. I live in the city C. No, I don’t D. I live on the city
What would you like ………………… dinner?
A. for B. to C. in D. at
Dạng 4 :
1. He (work).........................in the office now.
2. My friend(enjoy).......................hamburgers very much.
3. The students(look) ...........................up these new words right now.
4. We always (do)...............English exercises carefully.
IV. Ngữ pháp :
* Chúng ta cần phải nhớ công thức tổng quát ( CTTQ ) của các thì trong Tiếng Anh
1. Thì hiện tại đơn ( simple present ) :
Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently (a fact, habit, or repeated action), every time, as a rule, seldom , normally , as usual , every day (every other day), once (a month), once in a while .
Cách dùng:
+ Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
Ex: The sun ries in the East.
Tom comes from England.
+ Thì
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Linh Ngọc
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)