ÔN TẬP THI VÀO THPT 2011-2012 ĐỀ SỐ 34
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Quân |
Ngày 14/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: ÔN TẬP THI VÀO THPT 2011-2012 ĐỀ SỐ 34 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Đề 3
i- Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu đúng
A. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch luôn nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.
B. Trên bóng đèn ghi 220v – 75 w nghĩa là khi bóng đèn sử dụng ở hiệu điện thế 220v thì cứ mỗi giây dòng điện sản ra 1 công bằng 75J.
C. Muốn tăng lực từ của 1 nam châm điện tác dụng lên một vật bằng thép thì phải tăng hiệu điện thế ở hai đầu ống dây.
D. Các đường sức từ của dòng điện trong ống dây có thể cắt nhau.
II- Phần tự luận
Bài 1:
Mạch điện như hình vẽ
R1 = 2 Ω, R2 = 3 Ω, R3 = 4 Ω
R4 = 4 Ω, R5 =5 , R4 = 3 Ω
R1 P R2 N R3
+ -
A B
R4 R5 R6
M Q
- Khi đặt vào 2 điểm M và N thì vôn kế chỉ 4v.
- Khi đặt vào 2 điểm P và Q thì vôn kế chỉ 9,5v.
a. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
b. Tính Hiệu điện thế hai điểm A và B
c. Nếu đặt Am pe kế vào 2 điểm P và Q thì mạch điện có sơ đồ thế nào? Coi điện trở vôn kế rất lớn, Am pe kế rất nhỏ.
Bài 2:
Một nguồn sáng điểm đặt trên quang trục của thấu kính hội tụ và cách thấu kính một khoảng bằng hai lần tiêu cực của nó. Đằng sau thấu kính phải đặt một gương phẳng trên một khoảng cách bằng bao nhiêu để cho các tia sáng sau khi phản xạ từ gương lại đi qua thấu kính và tia ló song song với trục chính.
- Vẽ các tia sáng và tia phản xạ.
- áp dụng f = 20cm. Tính khoảng cách gương và thấu kính
Bài 3: Một hình trụ có tiết diện đáy S = 450cm2 đựng nước. Người ta thả vào bình một thỏi nước đá dạng hình hộp chữ nhật, khối lượng m1 = 360g.
a. Xác định khối lượng nước m trong bình, biết rằng tiết diện ngang của thỏi đá là S 1 = 80cm3 và vừa chạm đủ đáy bình. Khối lượng riêng của nước đá là D1 = 0,9 kg/dm3.
b. Xác định áp suất gây ra tại đáy bình khi:
- Chưa có nước đá
- Vừa thả nước đá
- Nước đá tan hết.
Bài 4: Sự biến thiên của nhiệt độ theo nhiệt lượng toả ra trong quá trình hơi nước thành hơi nước thành nước đá được vẽ ở đồ thị như hình vẽ.
Hãy xác định khối lượng ban đầu của hơi nước và khối lượng nước đá được hình thành.
t0C
100 A B
Q(106J)
O 2,76 3,343
Đáp án đề 3
I- Phần trắc nghiệm - (2,5 điểm)
Câu đúng: B, C
Câu sai : A, D
II. Phần tự luận
Bài 1: Dựa vào số chỉ của vôn kế
a. Tính được I1 = 2A (qua R1 R2 R3) (2 điểm)
I2 = 1,5A (qua R4 R5 R6)
b. Tính được U AB = 18 v (
i- Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu đúng
A. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch luôn nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.
B. Trên bóng đèn ghi 220v – 75 w nghĩa là khi bóng đèn sử dụng ở hiệu điện thế 220v thì cứ mỗi giây dòng điện sản ra 1 công bằng 75J.
C. Muốn tăng lực từ của 1 nam châm điện tác dụng lên một vật bằng thép thì phải tăng hiệu điện thế ở hai đầu ống dây.
D. Các đường sức từ của dòng điện trong ống dây có thể cắt nhau.
II- Phần tự luận
Bài 1:
Mạch điện như hình vẽ
R1 = 2 Ω, R2 = 3 Ω, R3 = 4 Ω
R4 = 4 Ω, R5 =5 , R4 = 3 Ω
R1 P R2 N R3
+ -
A B
R4 R5 R6
M Q
- Khi đặt vào 2 điểm M và N thì vôn kế chỉ 4v.
- Khi đặt vào 2 điểm P và Q thì vôn kế chỉ 9,5v.
a. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
b. Tính Hiệu điện thế hai điểm A và B
c. Nếu đặt Am pe kế vào 2 điểm P và Q thì mạch điện có sơ đồ thế nào? Coi điện trở vôn kế rất lớn, Am pe kế rất nhỏ.
Bài 2:
Một nguồn sáng điểm đặt trên quang trục của thấu kính hội tụ và cách thấu kính một khoảng bằng hai lần tiêu cực của nó. Đằng sau thấu kính phải đặt một gương phẳng trên một khoảng cách bằng bao nhiêu để cho các tia sáng sau khi phản xạ từ gương lại đi qua thấu kính và tia ló song song với trục chính.
- Vẽ các tia sáng và tia phản xạ.
- áp dụng f = 20cm. Tính khoảng cách gương và thấu kính
Bài 3: Một hình trụ có tiết diện đáy S = 450cm2 đựng nước. Người ta thả vào bình một thỏi nước đá dạng hình hộp chữ nhật, khối lượng m1 = 360g.
a. Xác định khối lượng nước m trong bình, biết rằng tiết diện ngang của thỏi đá là S 1 = 80cm3 và vừa chạm đủ đáy bình. Khối lượng riêng của nước đá là D1 = 0,9 kg/dm3.
b. Xác định áp suất gây ra tại đáy bình khi:
- Chưa có nước đá
- Vừa thả nước đá
- Nước đá tan hết.
Bài 4: Sự biến thiên của nhiệt độ theo nhiệt lượng toả ra trong quá trình hơi nước thành hơi nước thành nước đá được vẽ ở đồ thị như hình vẽ.
Hãy xác định khối lượng ban đầu của hơi nước và khối lượng nước đá được hình thành.
t0C
100 A B
Q(106J)
O 2,76 3,343
Đáp án đề 3
I- Phần trắc nghiệm - (2,5 điểm)
Câu đúng: B, C
Câu sai : A, D
II. Phần tự luận
Bài 1: Dựa vào số chỉ của vôn kế
a. Tính được I1 = 2A (qua R1 R2 R3) (2 điểm)
I2 = 1,5A (qua R4 R5 R6)
b. Tính được U AB = 18 v (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Quân
Dung lượng: 47,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)