ÔN TẬP THI TN (PHẦN LÍ THUYẾT)
Chia sẻ bởi Lê Ngọc Trung Quân |
Ngày 17/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: ÔN TẬP THI TN (PHẦN LÍ THUYẾT) thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
ĐỀ TẬP CHƯƠNG I – ĐỀ SỐ 2
Thời gian: 45 phút
Câu 1: Một đĩa tròn có bán kính 20cm quay quanh trục đi qua tâm và vuông góc với đĩa. Điểm A cách vành đĩa 10cm, điểm B cách vành đĩa 5cm. Kết luận nào sau đây đúng?
a. VA= VB; . b. VA=2VB; . c. VA= VB; . d. VA=2VB; .
Câu 2: Hai chất điểm có khối lượng m1=m2=1kg gắn ở hai đầu một thanh nhỏ đồng chất có khối lượng 3kg và chiều dài 2m. Momen quán tính của hệ đối với trục quay đi qua trung điểm của thanh và vuông góc với thanh có giá trị nào sau đây? Biết momen quán tính của thanh: .
A. 5kgm2. B. 2kgm2. C. 1,5kgm2. D. 3kgm2.
Câu 3. Một vật rắn đang quay quanh trục cố định với tốc độ góc . Biết tổng momen các lực
tác dụng vào vật bằng 0. Hỏi khi momen quán tính của vật giảm 3 lần thì động năng của vật
như thế nào?
A. Tăng gấp 3 lần. B. Giảm 3 lần. C. Không đổi. D. Tăng 9 lần.
Câu 4: Muốn tăng động năng của một vật rắn quay quanh một trục cố định, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi momen lực M=0, ta tăng momen quán tính.
B. Khi momen lực M=0, ta giảm momen quán tính.
C. Khi momen lực M=0, ta giảm tốc độ góc .
D. Tác dụng vào vật một momen lực là cách duy nhất để tăng động năng của vật.
Câu 5: Một bánh xe đạp bắt đầu quay từ trạng thái nghỉ với gia tốc góc không đổi. Trong giây thứ năm, nó quay được 4,5rad. Tìm gia tốc góc của bánh xe.
A. 1rad/s2. B. 2rad/s2. C. 0,36rad/s2. D. 5rad/s2.
Câu 6: Khi một vật rắn quay quanh một trục cố định, kết luận nào sau đây đúng?
A. Mọi điểm trên vật rắn không thuộc trục quay có cùng tốc độ góc, tốc độ dài và cùng gia tốc tiếp tuyến
B. Mọi điểm trên vật rắn không thuộc trục quay có cùng tốc độ góc và gia tốc góc
C. Mọi điểm trên vật rắn không thuộc trục quay có cùng quỹ đạo và cùng tốc độ góc
D. Mọi điểm trên vật rắn không thuộc trục quay có cùng tốc độ góc, gia tốc hướng tâm và gia tốc tiếp tuyến
Câu 7: Một đĩa tròn đồng chất có bán kính R= 0,4m, khối lượng m=2kg bắt đầu quay từ trạng thái đứng yên dưới tác dụng của momen lực M=1,6Nm. Tính momen động lượng của đĩa sau thời gian 10s kể từ lúc bắt đầu quay.
A. 16kgm2/s. B. 32kgm2/s. C. 0,16kgm2/s. D. 0,32kgm2/s.
Câu 8. Tìm phát biểu sai: Mọi điểm trên vật rắn quay quanh một trục đều có cùng:
a. Góc quay b. Chiều quay c. Quĩ đạo d. Trục quay.
Câu 9: Thủ đô Luân Đôn của nước Anh xem như ở kinh tuyến gốc 0o, thủ đô Hà Nội của Việt Nam ở kinh tuyến 105o đông. Hỏi rạng đông ở Việt Nam sớm hay muộn hơn ở Luân Đôn mấy giờ?
a. Sớm hơn 7 giờ b. Muộn hơn 7 giờ c. Muộn hơn 6 giờ d. Sớm hơn 8 giờ.
Câu 10: Một hình trụ đặc bán kính R=0,6m, khối lượng M=28kg có thể quay quanh trục nằm ngang của hình trụ. Một sợi dây được cuộn trên hình trụ, đầu kia của dây mang một khối m=6kg. Buông m để hệ chuyển động. Lấy g=10m/s2.Tìm tốc độ góc của hình trụ sau 2s :
a. 5rad/s b. 10rad/s c. 20rad/s d. 40rad/s.
Câu 11. Sau khi m đi được 7,26m thì dây đứt. Người ta tác dụng một lực cản tiếp xúc với hình trụ. Biết hình trụ ngừng quay sau 2,75s. Tìm độ lớn lực cản.
a. 6,67N b. 16,67N c. 33,3N d. 40N.
Câu 12 Một ròng rọc có khối lượng =100g, bán kính r=6cm quay không ma sát quanh trục nằm ngang. Một sợi dây nhẹ quàng qua ròng rọc. Hai đầu sợi dây mang các khối lượng M=300g
Thời gian: 45 phút
Câu 1: Một đĩa tròn có bán kính 20cm quay quanh trục đi qua tâm và vuông góc với đĩa. Điểm A cách vành đĩa 10cm, điểm B cách vành đĩa 5cm. Kết luận nào sau đây đúng?
a. VA= VB; . b. VA=2VB; . c. VA= VB; . d. VA=2VB; .
Câu 2: Hai chất điểm có khối lượng m1=m2=1kg gắn ở hai đầu một thanh nhỏ đồng chất có khối lượng 3kg và chiều dài 2m. Momen quán tính của hệ đối với trục quay đi qua trung điểm của thanh và vuông góc với thanh có giá trị nào sau đây? Biết momen quán tính của thanh: .
A. 5kgm2. B. 2kgm2. C. 1,5kgm2. D. 3kgm2.
Câu 3. Một vật rắn đang quay quanh trục cố định với tốc độ góc . Biết tổng momen các lực
tác dụng vào vật bằng 0. Hỏi khi momen quán tính của vật giảm 3 lần thì động năng của vật
như thế nào?
A. Tăng gấp 3 lần. B. Giảm 3 lần. C. Không đổi. D. Tăng 9 lần.
Câu 4: Muốn tăng động năng của một vật rắn quay quanh một trục cố định, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi momen lực M=0, ta tăng momen quán tính.
B. Khi momen lực M=0, ta giảm momen quán tính.
C. Khi momen lực M=0, ta giảm tốc độ góc .
D. Tác dụng vào vật một momen lực là cách duy nhất để tăng động năng của vật.
Câu 5: Một bánh xe đạp bắt đầu quay từ trạng thái nghỉ với gia tốc góc không đổi. Trong giây thứ năm, nó quay được 4,5rad. Tìm gia tốc góc của bánh xe.
A. 1rad/s2. B. 2rad/s2. C. 0,36rad/s2. D. 5rad/s2.
Câu 6: Khi một vật rắn quay quanh một trục cố định, kết luận nào sau đây đúng?
A. Mọi điểm trên vật rắn không thuộc trục quay có cùng tốc độ góc, tốc độ dài và cùng gia tốc tiếp tuyến
B. Mọi điểm trên vật rắn không thuộc trục quay có cùng tốc độ góc và gia tốc góc
C. Mọi điểm trên vật rắn không thuộc trục quay có cùng quỹ đạo và cùng tốc độ góc
D. Mọi điểm trên vật rắn không thuộc trục quay có cùng tốc độ góc, gia tốc hướng tâm và gia tốc tiếp tuyến
Câu 7: Một đĩa tròn đồng chất có bán kính R= 0,4m, khối lượng m=2kg bắt đầu quay từ trạng thái đứng yên dưới tác dụng của momen lực M=1,6Nm. Tính momen động lượng của đĩa sau thời gian 10s kể từ lúc bắt đầu quay.
A. 16kgm2/s. B. 32kgm2/s. C. 0,16kgm2/s. D. 0,32kgm2/s.
Câu 8. Tìm phát biểu sai: Mọi điểm trên vật rắn quay quanh một trục đều có cùng:
a. Góc quay b. Chiều quay c. Quĩ đạo d. Trục quay.
Câu 9: Thủ đô Luân Đôn của nước Anh xem như ở kinh tuyến gốc 0o, thủ đô Hà Nội của Việt Nam ở kinh tuyến 105o đông. Hỏi rạng đông ở Việt Nam sớm hay muộn hơn ở Luân Đôn mấy giờ?
a. Sớm hơn 7 giờ b. Muộn hơn 7 giờ c. Muộn hơn 6 giờ d. Sớm hơn 8 giờ.
Câu 10: Một hình trụ đặc bán kính R=0,6m, khối lượng M=28kg có thể quay quanh trục nằm ngang của hình trụ. Một sợi dây được cuộn trên hình trụ, đầu kia của dây mang một khối m=6kg. Buông m để hệ chuyển động. Lấy g=10m/s2.Tìm tốc độ góc của hình trụ sau 2s :
a. 5rad/s b. 10rad/s c. 20rad/s d. 40rad/s.
Câu 11. Sau khi m đi được 7,26m thì dây đứt. Người ta tác dụng một lực cản tiếp xúc với hình trụ. Biết hình trụ ngừng quay sau 2,75s. Tìm độ lớn lực cản.
a. 6,67N b. 16,67N c. 33,3N d. 40N.
Câu 12 Một ròng rọc có khối lượng =100g, bán kính r=6cm quay không ma sát quanh trục nằm ngang. Một sợi dây nhẹ quàng qua ròng rọc. Hai đầu sợi dây mang các khối lượng M=300g
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Ngọc Trung Quân
Dung lượng: 79,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)