Ôn tập TA theo chủ điểm
Chia sẻ bởi Lê Thị Phương Mai |
Ngày 10/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập TA theo chủ điểm thuộc Tiếng Anh 6
Nội dung tài liệu:
A. THÌ CỦA ĐỘNG TỪ: VERB TENSES
I. LÝ THUYẾT:
1. Hiện tại đơn: S + V ( s /es
S + is /am/are…
* Cách dùng:
- Dùng để chỉ các hành động thói quen, mang tính chất lặp đi lặp lại.
Ex: She usually gets up at 6 a.m.
- Dùng để chỉ các sự kiện và sự thật hiển nhiên.
Ex:Water freezes at 0 degree centigrade.
- Mô tả các hành động trong sách báo, vở kịch, bài bình luận trên truyền thanh…
Ex: In the film, the woman wears a red skirt.
* Dấu hiệu nhận biết:
Thường thì khi trong câu có các cụm từ sau ta chia động từ ở thì hiện tại đơn :
Every____ (everyday, everyweek, everynight
Often, sometimes, usually, always……
Twice a week, once a week
2.Present continuous : S + is / am /are + V-ing
* Cách dùng:
- Dùng để chỉ một hành động đang được tiến hành trong lúc đang nói.
Ex : Listen! The bird is singing.
I am studying now.
- Một hành động đang quanh quẩn xảy ra bây giờ nhưng không nhất thiết xảy ra vào lúc nói.
Ex :I am reading a very good story.
- Một hành động dự kiến trong tương lai gần mà đã được sắp xếp xong.
Ex : They are playing tennis next week.
- Với chữ always đế diễn tả một hành động thường lặp lại thường xuyên, hay một lời phàn nàn…
Ex : He is always taking exams. He is always studying.
* Dấu hiệu nhận biết:
Thường thì khi trong câu có các cụm từ sau ta chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn:
- Câu bắt đầu bằng một mệnh lệnh như: Listen!, Look!, Pay attention!, Keep silent!....
- now, right now, at the moment, at the present, today, while
- next( chỉ một dự định)
3. Simple Past: S + V2 / ed …
S + was / were…
* Cách dùng:
- Một hành động đã xảy ra và đã hoàn tất ở thời gian xác định trong quá khứ.
Ex: We bought this car two years ago.
- Một thói quen trong quá khứ.
Ex: When I was young, I often went swimming with my friends in this river.
* Dấu hiệu nhận biết:
Thường thì khi trong câu có các cụm từ sau ta chia động từ ở thì quá khứ đơn :
yesterday ________ ( yesterday morning, yesterday afternoon
last _______ ( last year, last night, last week, last month
_______ ago ( two years ago, many months ago, ten minutes ago
in + year in the past ( một năm nào đó trong quá khứ vd in 1999, in 2001
4. Present perfect : S + have / has + Vp.p
* Cách dùng:
- Một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không có thời gian xác định.
Ex: I haven’t met him before.
- Một hành động vừa mới xảy ra, hay hoàn tất.
Ex: She has just gone out.
- Một hành động xảy ra trong quá khứ , kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.
Ex: My father has worked in this company for 10 years.
- Một hành động bắt đầu trong quá khứ nhưng chấm dứt vào lúc nói.
Ex: I haven’t seen you for a long time. ( Nhưng bây giờ tôi đã gặp bạn rồi)
- Một hành động xảy ra hơn một lần trong quá khứ.
Ex: I have met him three times.
* Dấu hiệu nhận biết:
Thường thì khi trong câu có các cụm từ sau ta chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành :
Never, ever, since, for, recently, already, so far, before ( trước đây), yet, …
5. Past continuous : S + was / were + V-ing
* Cách dùng:
- Một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ex: What were you doing at 7 pm yesterday?
- Một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xảy ra cắt ngang.
Ex: Mai was watching TV when I came home.
When they
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Phương Mai
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)