ôn tập phần tiếng Việt HKII

Chia sẻ bởi Nguyễn Ảnh | Ngày 12/10/2018 | 20

Chia sẻ tài liệu: ôn tập phần tiếng Việt HKII thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra phần tiếng Việt HKII
Câu1: Khoanh tròn vào ý đúng về khái niệm khởi ngữ:
A. Khởi ngữ là thành phần đứng trước chủ ngữ để nêu đề tài được nói trong câu.
B. Khởi ngữ là thành phần đứng trước vị ngữ để nêu đề tài được nói trong câu.
C. Khởi ngữ là thành phần phụ của câu nêu lên hoàn cảnh và tình hình của sự việc được nói đến trong câu.
D. Khởi ngữ là thành phần phụ của câu biểu lộ cảm xúc trong câu.
Câu 2: Khoanh tròn vào những câu có thành phần khởi ngữ:
A.Tôi đọc quyển sách này rồi.
B. Quyển sách này tôi đọc rồi.
C. Nhà tôi có hai con mèo.
D. Mèo nhà tôi có hai con.
Câu 3: Các thành phần tình thái, cảm thán là những bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu nên được gọi là thành phần biệt lập, đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
Câu 4 : Hãy nối những ý ở cột A với những ý của cột B sao cho hợp lý:
CộtA
Cột B được nối
Cột B


1. Thành phần tình thái

2. Thành phần biệt lập.

3. Thành phần cảm thán

4. Khởi ngữ

a.Được dùng để bộc lộ tâm lý của người nói (vui , buồn, mừng, giận...)
b. Là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói trong câu
c. Được dùng để thể hiện cái nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.
d. Là những bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu.

Câu 5: Xác định câu có chứa thành phần cảm thán:
A. Trời ơi, chỉ còn có năm phút. B. Sáng nay, tôi đi học.
C. Sáng nay, tôi sẽ đến gặp cô giáo chủ nhiệm. D. Ồ,sao bạn vui thế.
Câu 6: Xác định câu có chứa thành phần tình thái:
A. Với sự nổ lực của mình, chác chắn bạn sẽ đạt được điểm cao trong kỳ thi tới.
B. Hôm nay, có lẽ trời không mưa.
C. Ôi,bông hoa đẹp quá!
D. Ngày mai , chúng mình cung đi câu.
Câu 7: Thành phần phụ chú và thành phần gọi đáp không được coi là thành phần biệt lập ,đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
Câu 8 : Thành phần biệt lập trong câu là :
A. Khởi ngữ, tình thái , gọi đáp, cảm thán . B. Tình thái, gọi đáp, cảm thán, trạng ngữ.
C. Cảm thán , tình thái , gọi đáp, phụ chú D. Cảm thán , tình thái , khởi ngữ, phụ chú .
Câu 9 : Hãy điền vào ô trống những câu thơ có chứa thành phần phụ chú :
Cô bé nhà bên (có ai ngờ) (
Cũng vào du kích (
Hôm gặp tôi vẫn cười khúc khích (
Mắt đen tròn (thương thương quá đi thôi)(
(Giang Nam – Quê hương)
Câu10: Khoanh tròn vào các ý em cho là đúng nhất:
Giảng văn rõ ràng là khó.
Nói như vậy để nêu ra một sự thật. Không phải nhằm hù dọa càng không phải để làm ngã lòng (Lê Trí Viễn).
Đoạn văn trên dùng:
A. Phép lặp B. Phép thế C. Phép nối D. Phép liên tưởng.
Câu11: Xác định biện pháp liên kết câu trong đoạn văn sau:
Cùng lắm, nó có giở quẻ, hắn cũng chỉ đến đi ở tù . Ở tù thì hắn coi là thường . (Nam Cao)
A. Phép lặp B. Phép thế C. Phép nối D. Phép trái nghĩa.

Câu 12 : A. Ôi! Hàng tre xanh xanh Việt Nam.
B. Ôi, hàng tre xanh xanh Việt Nam
Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng.
(Viễn Phương)
Ý nào có thành phần biệt lập.
Câu 13 : Một nhóm bạn có năm người cùng đi xem kịch trong đó bạn A và bạn B chuẩn bị vé cho cả nhóm:
Tình huống 1 (
Tình huống 2 (

A hỏi : Mua được vé chưa ?
B trả lời : Mua đủ vé rồi.
A hỏi : Mua được vé chưa ?
B trả lời : Mua được 3 vé rồi.

Câu 14 : Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho chính xác về nghĩa tường minh , hàm ý:
Cột A
Cột B

1. Người nói (người viết)
a. Có năng lức giải đoán hàm ý.

2. Người nghe (người đọc)
b
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Ảnh
Dung lượng: 72,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)