Ôn tập ngữ pháp học kỳ 1
Chia sẻ bởi Hà Lê |
Ngày 10/10/2018 |
51
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập ngữ pháp học kỳ 1 thuộc Tiếng Anh 6
Nội dung tài liệu:
NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 6
THE SIMPLE PRESENT TENSE OF “ TO BE ’’(Thì hiện tại đơn của “TO BE’’)
Thường dùng cho danh từ , tính từ hoặc nói về một nghề nghiệp.
Affirmative form. Thể khẳng định.
S + am, is are + a / an + Noun ( danh từ )
Adjective ( tính từ )
I + am I’m ( Ngôi thứ nhất )
You + are You’re ( Ngôi thứ hai )
He, she, it + is He’s, She’s, It’s ( Ngôi thứ ba số ít)
You, we, they + are You’re, We’re, They’re ( Ngôi thứ ba số nhiều )
Ex : I am a student.
She is a teacher.
They are doctors.
Negative form. Thể phủ định.
S + am/ is/are + not + Noun ( danh từ )
Adjective ( tính từ )
( Chủ từ ) Is not = Isn’t
Are not = Aren’t
Ex : I am not a doctor.
He isn’t a worker.
Interrogative form. Thể nghi vấn ( câu hỏi )
Is/ Am / Are + S + Noun ( danh từ ) ?
Adjective ( tính từ ) ?
Ex: Are you a nurse ? ( Yes, I am.
Are they hungry? ( No, they aren’t.
THE SIMPLE PRESENT TENSE OF ORDINARY VERBS (Thì hiện tại đơn của động từ thường )
Thường có các trạng ngữ chỉ sự thường xuyên đi theo : Always (luôn luôn), usually (thường thường), often (thường), sometimes (thỉnh thoảng), rarely (hiếm khi), seldom (hiếm khi), never (không bao giờ), ever (có bao giờ), everyday (night, week, month, year)
Affirmative form. (Thể khẳng định)
S + + O
Ex : I usually get up at seven o’clock everyday.
Mary likes learning Russian.
Cách chia động từ cho danh từ số ít (he, she, it, Mr. Long, my father) đối với thì hiện tại đơn
Thêm – S sau động từ
Ex: She wants to buy a new book.
My mother likes reading books.
Động từ tận cùng bằng ‘o, s, ch, x, sh, z’, thêm ‘es’ sau động từ
Ex: He often watches television every night
Nga always washes her hands before having breakfast.
Động từ tận cùng bằng ‘y’ ta phải đổi ‘y’ thành ‘i’ rồi mới thêm ‘es’ sau động từ
Ex: Peter never studies his lessons on Sundays.
His father often worries about him when he is away from home.
Lưu ý: Nếu trước ‘y’ là một trong năm nguyên âm ‘a, o, e, u, i’, ta chỉ cần thêm ‘s’ vào sau động từ.
Ex: Tom often plays soccer after school.
Mr. Tâm employs a lot of workers.
Negative form. Thể phủ định.
S + + not + V + O
I, you, we, they + Do not = Don’t
She, he ,it + Does not = Doesn’t
Ex: He doesn’t like watching television.
Peter and Tom don’t want to go out with me.
Interrogative form. Thể nghi vấn (câu hỏi)
+ S + V + O ?
Ex: Do you study English every day?
Does he play soccer?
CÁC MẪU CÂU HỎI VÀ CÁCH TRẢ LỜI
Tên
What + be + tính từ sở hữu + name?
Tính từ sở hữu + name + be + tên.
Ex: What is your name? ( My name is Viet.
What is her name? ( Her name is Hoa.
Tuổi
How old + be + S?
S + be + tuổi + years old.
Ex: How old are you? ( I’m eleven years old.
How old is he? ( He’s nineteen years old.
Cấp (lớp)
Which grade / class + be + S + in?
S + be + in + grade / class + số cấp (lớp)
Ex: Which grade are you in? ( I’m in grade 6.
Which class is he in? ( He is in class 6A
Nơi chốn, chỗ ở:
Where + do/ does + S + live?
S + live(s) + in / on / at + …
Ex: Where do you live? ( I live on Tran Hung Dao Street.
Where does he live? ( He lives on Nguyen Trai Street.
Lưu ý:
On + tên đường
In + tên quốc gia, thành phố, quận, huyện
At + số nhà
Số lượng:
How many + N (số nhiều) + are there…?
There is + a / an / one + N (số ít)
There are + số đếm + N (số nhiều)
Ex: How many people are there in your family? ( There are four people in my family.
How many tables are there in the living room? ( There is one table.
Nghề nghiệp:
What + do / does + S + do?
S + be + (a / an) + nghề nghiệp
Ex: What do you do? ( I’m a student.
What does your father do? ( He is a worker.
Hỏi và trả lời về thời gian:
Hỏi: What time is it?
Trả lời:
- Giờ chẵn: It’s + giờ + o’clock
Ex: It’s ten o’clock.
Giờ lẻ: It’s + giờ + phút
Ex: It’s twelve twenty.
It’s eight fifteen.
It’s + phút + past + giờ
Ex: It’s ten past seven. (7 giờ 10)
It’s a quarter past six. (6 giờ 15)
It’s + phút + to + giờ.
Ex: It’s ten to eight. (8 giờ kém 10)
It’s a quarter to ten. (10 giờ kém 15)
Hỏi và trả lời về thời gian của các hoạt động:
What time + do / does + S + V0?
S + V + at + giờ
Ex: What time do you go to school? (I go to school at half past twelve.
Hỏi và trả lời về phương tiện đi lại:
How + do / does + S + V (go / travel) to …?
S + V … + by + phương tiện
Ex: How do you go to school? ( I go to school by motorbike.
How does he travel to work? ( He travels to work by car.
GIỚI TỪ
Chỉ địa điểm, vị trí:
In: dùng trước quốc gia, thành phố, quận, huyện
Ex: In Viet Nam, in the city, in London
On: dùng trước tên đường, tầng nhà, bề mặt phẳng
Ex: on Le Loi Street, on the second floor, on the table
At: dùng trước địa chỉ nhà
Ex: at 55 Nguyen Du Street
Near: gần
Next to: bên cạnh, sát bên
In front of: phía trước
Behind: phía sau
To the left/ right of: ở bên trái / phải
Between: ở giữa (2 người / vật)
Opposite: đối diện, trước mặt
Chỉ thời gian:
In: dùng trước năm, tháng, mùa, các buổi trong ngày
Ex: in 2013, in December, in the spring, in the morning
On: dùng trước thứ, ngày, ngày trong tháng
Ex: on Sunday, on June 13th
At: dùng trước giờ
Ex: at ten, at nine thirty
From … to … : khoảng thời gian
Ex: from nine to eleven, from Monday to Wednesday
DANH TỪ SỐ NHIỀU
Danh từ số nhiều thường được thành lập bằng cách thêm ‘s’ vào sau danh từ
Ex: a boy ( boys, a door ( doors, a book ( books, roof ( roofs
Các trường hợp đặc biệt:
Danh từ tận cùng là ‘ch, sh, s, x, z’ , phụ âm + o ( thêm ‘es’ vào sau danh từ
Ex: a church ( churches (nhà thờ)
a dish ( dishes (món ăn)
a box ( boxes
potato ( potatoes (khoai tây)
Danh từ tận cùng bằng nguyên âm + o, danh từ mượn từ tiếng nước ngoài khi chuyển sang số nhiều chỉ cần thêm ‘s’ Ex : a radio ( radios
a piano ( pianos
a photo ( photos
Danh từ tận cùng bằng phụ âm + y, đổi y thành i rồi thêm ‘es’: Ex : a city ( cities
a family ( families
lady ( ladies
story ( stories
Danh từ tận cùng bằng ‘f’ hoặc ‘fe’, đổi f, fe thành v rồi thêm ‘es’
Ex : a wife ( wives
a calf ( calves
a knife ( knives
Một số danh từ khi ở số nhiều vẫn không thay đổi hình thức Ex: a sheep ( sheep a fish ( fish a deer ( deer
Cách phát âm đuôi ‘s’, ‘es’ : /s/ : danh từ tận cùng bằng ‘p, f, k, t,th’ Ex : cups, cats, books, cloths, … /iz/ : danh từ tận cùng bằng ‘ch, x, s, sh, z, ge …’ Ex: watches, boxes, couches, bridges, … /z/ : danh từ tận cùng bằng các âm còn lại
Ex : toys, answers, lessons, numbers, …
POSSESSIVE ADJECTIVE ( TÍNH TỪ SỞ HỮU)
I MY Của tôi
YOU YOUR Của bạn
SHE HER Của cô ta
HE HIS Của anh ta, Của ông ta
IT ITS Của nó
WE OUR Của chúng ta, Của chúng tôi
YOU YOUR Của các bạn
THEY THEIR Của họ, Của chúng nó
Tính từ sở hữu luôn luôn đứng sau một danh từ.
Ex: She is my mother.
I am his pupil.
They are her chidren.
Your mother is a housewife.
Our parents are very lovely.
Mr. Long is their father .
POSSESSIVE CASE ( SỞ HỮU CÁCH )
Có 2 hình thức để diễn đạt sự sở hữu của 1 người hay 1 vật nào đó.
Dùng giới từ of (có thể dùng cho cả người, con vật và đồ vật)
Ex: the roof of the house ( house’s roof
Dùng ’s (cho người và con vật)
Ex: the house of Ngan ( Ngan’s house
the sister of Hung ( Hung’s sister
Lưu ý: - Danh từ số ít: thêm ’s vào sau danh từ sở hữu
Danh từ số nhiều tận cùng bằng s: thêm ’ vào sau danh từ sở hữu
Ex: parents ( parents’
Danh từ số nhiều không tận cùng bằng s: thêm ’s vào sau danh từ sở hữu
Ex: people ( people’s , children ( children’s
OBJECTS ( TÚC TỪ )
I ME Tôi
YOU YOU Bạn
SHE HER Cô ta, Bà ta
HE HIM Anh ta, Ông ta
IT IT Nó
WE US Chúng ta, Chúng tôi
YOU YOU Các bạn
THEY THEM Họ, Chúng nó
Túc từ đứng sau động từ bổ ngữ cho nó
Ex: You like me
I visit them.
He goes with us .
THE SIMPLE PRESENT TENSE OF “ TO BE ’’(Thì hiện tại đơn của “TO BE’’)
Thường dùng cho danh từ , tính từ hoặc nói về một nghề nghiệp.
Affirmative form. Thể khẳng định.
S + am, is are + a / an + Noun ( danh từ )
Adjective ( tính từ )
I + am I’m ( Ngôi thứ nhất )
You + are You’re ( Ngôi thứ hai )
He, she, it + is He’s, She’s, It’s ( Ngôi thứ ba số ít)
You, we, they + are You’re, We’re, They’re ( Ngôi thứ ba số nhiều )
Ex : I am a student.
She is a teacher.
They are doctors.
Negative form. Thể phủ định.
S + am/ is/are + not + Noun ( danh từ )
Adjective ( tính từ )
( Chủ từ ) Is not = Isn’t
Are not = Aren’t
Ex : I am not a doctor.
He isn’t a worker.
Interrogative form. Thể nghi vấn ( câu hỏi )
Is/ Am / Are + S + Noun ( danh từ ) ?
Adjective ( tính từ ) ?
Ex: Are you a nurse ? ( Yes, I am.
Are they hungry? ( No, they aren’t.
THE SIMPLE PRESENT TENSE OF ORDINARY VERBS (Thì hiện tại đơn của động từ thường )
Thường có các trạng ngữ chỉ sự thường xuyên đi theo : Always (luôn luôn), usually (thường thường), often (thường), sometimes (thỉnh thoảng), rarely (hiếm khi), seldom (hiếm khi), never (không bao giờ), ever (có bao giờ), everyday (night, week, month, year)
Affirmative form. (Thể khẳng định)
S + + O
Ex : I usually get up at seven o’clock everyday.
Mary likes learning Russian.
Cách chia động từ cho danh từ số ít (he, she, it, Mr. Long, my father) đối với thì hiện tại đơn
Thêm – S sau động từ
Ex: She wants to buy a new book.
My mother likes reading books.
Động từ tận cùng bằng ‘o, s, ch, x, sh, z’, thêm ‘es’ sau động từ
Ex: He often watches television every night
Nga always washes her hands before having breakfast.
Động từ tận cùng bằng ‘y’ ta phải đổi ‘y’ thành ‘i’ rồi mới thêm ‘es’ sau động từ
Ex: Peter never studies his lessons on Sundays.
His father often worries about him when he is away from home.
Lưu ý: Nếu trước ‘y’ là một trong năm nguyên âm ‘a, o, e, u, i’, ta chỉ cần thêm ‘s’ vào sau động từ.
Ex: Tom often plays soccer after school.
Mr. Tâm employs a lot of workers.
Negative form. Thể phủ định.
S + + not + V + O
I, you, we, they + Do not = Don’t
She, he ,it + Does not = Doesn’t
Ex: He doesn’t like watching television.
Peter and Tom don’t want to go out with me.
Interrogative form. Thể nghi vấn (câu hỏi)
+ S + V + O ?
Ex: Do you study English every day?
Does he play soccer?
CÁC MẪU CÂU HỎI VÀ CÁCH TRẢ LỜI
Tên
What + be + tính từ sở hữu + name?
Tính từ sở hữu + name + be + tên.
Ex: What is your name? ( My name is Viet.
What is her name? ( Her name is Hoa.
Tuổi
How old + be + S?
S + be + tuổi + years old.
Ex: How old are you? ( I’m eleven years old.
How old is he? ( He’s nineteen years old.
Cấp (lớp)
Which grade / class + be + S + in?
S + be + in + grade / class + số cấp (lớp)
Ex: Which grade are you in? ( I’m in grade 6.
Which class is he in? ( He is in class 6A
Nơi chốn, chỗ ở:
Where + do/ does + S + live?
S + live(s) + in / on / at + …
Ex: Where do you live? ( I live on Tran Hung Dao Street.
Where does he live? ( He lives on Nguyen Trai Street.
Lưu ý:
On + tên đường
In + tên quốc gia, thành phố, quận, huyện
At + số nhà
Số lượng:
How many + N (số nhiều) + are there…?
There is + a / an / one + N (số ít)
There are + số đếm + N (số nhiều)
Ex: How many people are there in your family? ( There are four people in my family.
How many tables are there in the living room? ( There is one table.
Nghề nghiệp:
What + do / does + S + do?
S + be + (a / an) + nghề nghiệp
Ex: What do you do? ( I’m a student.
What does your father do? ( He is a worker.
Hỏi và trả lời về thời gian:
Hỏi: What time is it?
Trả lời:
- Giờ chẵn: It’s + giờ + o’clock
Ex: It’s ten o’clock.
Giờ lẻ: It’s + giờ + phút
Ex: It’s twelve twenty.
It’s eight fifteen.
It’s + phút + past + giờ
Ex: It’s ten past seven. (7 giờ 10)
It’s a quarter past six. (6 giờ 15)
It’s + phút + to + giờ.
Ex: It’s ten to eight. (8 giờ kém 10)
It’s a quarter to ten. (10 giờ kém 15)
Hỏi và trả lời về thời gian của các hoạt động:
What time + do / does + S + V0?
S + V + at + giờ
Ex: What time do you go to school? (I go to school at half past twelve.
Hỏi và trả lời về phương tiện đi lại:
How + do / does + S + V (go / travel) to …?
S + V … + by + phương tiện
Ex: How do you go to school? ( I go to school by motorbike.
How does he travel to work? ( He travels to work by car.
GIỚI TỪ
Chỉ địa điểm, vị trí:
In: dùng trước quốc gia, thành phố, quận, huyện
Ex: In Viet Nam, in the city, in London
On: dùng trước tên đường, tầng nhà, bề mặt phẳng
Ex: on Le Loi Street, on the second floor, on the table
At: dùng trước địa chỉ nhà
Ex: at 55 Nguyen Du Street
Near: gần
Next to: bên cạnh, sát bên
In front of: phía trước
Behind: phía sau
To the left/ right of: ở bên trái / phải
Between: ở giữa (2 người / vật)
Opposite: đối diện, trước mặt
Chỉ thời gian:
In: dùng trước năm, tháng, mùa, các buổi trong ngày
Ex: in 2013, in December, in the spring, in the morning
On: dùng trước thứ, ngày, ngày trong tháng
Ex: on Sunday, on June 13th
At: dùng trước giờ
Ex: at ten, at nine thirty
From … to … : khoảng thời gian
Ex: from nine to eleven, from Monday to Wednesday
DANH TỪ SỐ NHIỀU
Danh từ số nhiều thường được thành lập bằng cách thêm ‘s’ vào sau danh từ
Ex: a boy ( boys, a door ( doors, a book ( books, roof ( roofs
Các trường hợp đặc biệt:
Danh từ tận cùng là ‘ch, sh, s, x, z’ , phụ âm + o ( thêm ‘es’ vào sau danh từ
Ex: a church ( churches (nhà thờ)
a dish ( dishes (món ăn)
a box ( boxes
potato ( potatoes (khoai tây)
Danh từ tận cùng bằng nguyên âm + o, danh từ mượn từ tiếng nước ngoài khi chuyển sang số nhiều chỉ cần thêm ‘s’ Ex : a radio ( radios
a piano ( pianos
a photo ( photos
Danh từ tận cùng bằng phụ âm + y, đổi y thành i rồi thêm ‘es’: Ex : a city ( cities
a family ( families
lady ( ladies
story ( stories
Danh từ tận cùng bằng ‘f’ hoặc ‘fe’, đổi f, fe thành v rồi thêm ‘es’
Ex : a wife ( wives
a calf ( calves
a knife ( knives
Một số danh từ khi ở số nhiều vẫn không thay đổi hình thức Ex: a sheep ( sheep a fish ( fish a deer ( deer
Cách phát âm đuôi ‘s’, ‘es’ : /s/ : danh từ tận cùng bằng ‘p, f, k, t,th’ Ex : cups, cats, books, cloths, … /iz/ : danh từ tận cùng bằng ‘ch, x, s, sh, z, ge …’ Ex: watches, boxes, couches, bridges, … /z/ : danh từ tận cùng bằng các âm còn lại
Ex : toys, answers, lessons, numbers, …
POSSESSIVE ADJECTIVE ( TÍNH TỪ SỞ HỮU)
I MY Của tôi
YOU YOUR Của bạn
SHE HER Của cô ta
HE HIS Của anh ta, Của ông ta
IT ITS Của nó
WE OUR Của chúng ta, Của chúng tôi
YOU YOUR Của các bạn
THEY THEIR Của họ, Của chúng nó
Tính từ sở hữu luôn luôn đứng sau một danh từ.
Ex: She is my mother.
I am his pupil.
They are her chidren.
Your mother is a housewife.
Our parents are very lovely.
Mr. Long is their father .
POSSESSIVE CASE ( SỞ HỮU CÁCH )
Có 2 hình thức để diễn đạt sự sở hữu của 1 người hay 1 vật nào đó.
Dùng giới từ of (có thể dùng cho cả người, con vật và đồ vật)
Ex: the roof of the house ( house’s roof
Dùng ’s (cho người và con vật)
Ex: the house of Ngan ( Ngan’s house
the sister of Hung ( Hung’s sister
Lưu ý: - Danh từ số ít: thêm ’s vào sau danh từ sở hữu
Danh từ số nhiều tận cùng bằng s: thêm ’ vào sau danh từ sở hữu
Ex: parents ( parents’
Danh từ số nhiều không tận cùng bằng s: thêm ’s vào sau danh từ sở hữu
Ex: people ( people’s , children ( children’s
OBJECTS ( TÚC TỪ )
I ME Tôi
YOU YOU Bạn
SHE HER Cô ta, Bà ta
HE HIM Anh ta, Ông ta
IT IT Nó
WE US Chúng ta, Chúng tôi
YOU YOU Các bạn
THEY THEM Họ, Chúng nó
Túc từ đứng sau động từ bổ ngữ cho nó
Ex: You like me
I visit them.
He goes with us .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Lê
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)