ÔN TẬP NÂNG CAO HÓA (HKII)
Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Phước |
Ngày 15/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: ÔN TẬP NÂNG CAO HÓA (HKII) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ÔN TẬP HỌC KỲ II –NÂNG CAO
HIĐROCACBON:
Đồng phân là gì ? Nêu nguyên nhân gây ra hiện tượng đồng phân. Các chất có cùng khối lượng mol phân tử có phải là đồng phân của nhau không ? Lấy ví dụ minh họa.
Hướng dẫn:
* Đồng phân là hiện tượng các các chất có cùng công thức phân tử (CTPT), nhưng có công thức cấu tạo (CTCT) khác nhau, do đó có tính chất hóa học khác nhau.
Ví dụ: C2H6O có 2 đồng phân: CH3 – CH2 – OH (rượu etylic ở trạng thái lỏng)
và CH3 – O – CH3 (đi metyl ete ở trạng thái khí)
* Nguyên nhân gây ra hiện tượng đồng phân: là sự thay đổi thứ tự kết hợp (trật tự liên kết) giữa các nguyên tử trong phân tử. Ví dụ: C2H6O. CH3 – CH2 – OH và CH3 – O – CH3
* Các chất có cùng khối lượng mol phân tử chưa hẳn là đồng phân của nhau.
- Là đồng phân của nhau nếu có cùng công thức phân tử (CTPT).
- Có cùng khối lượng mol phân tử nhưng không cùng CTPT thì không phải là đồng phân..
VD: HCOOH (axit focmic) và C2H5OH (rượu etilic) đều có cùng khối lượng mol là 46.
CO2 và C3H8 đều có khối lượng mol là 44……….
Dãy đồng đẳng là gì ?
Là hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hóa học tương tự nhau, nhưng thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm – CH2–
Cho các dãy đồng đẳng sau:
Dãy đồng đẳng của mêtan:
CH4; CH3 – CH3; CH3 – CH2 – CH3;…
Dãy đồng đẳng của etylen:
CH2 = CH2; CH2 = CH – CH3; CH2 = CH – CH2 – CH3;…
Dãy đồng đẳng của axetilen:
CH ( CH; CH ( C – CH3; CH ( C – CH2 – CH3;…
Đặc điểm cấu tạo của các chất trong mỗi dãy.
Các chất của dãy nào cho phản ứng cộng.
Các chất của dãy nào cho phản ứng thế.
Các chất của dãy nào cho phản ứng trùng hợp.
Viết công thức hóa học tổng quát của mỗi dãy.
Viết PT p/ư cháy hoàn toàn của mỗi dãy đồng đẳng. Từ đó nhận xét về số mol CO2 và H2O
Hướng dẫn:
– Dãy đồng đẳng của mêtan chứa toàn bộ liên kết đơn (C – C và C – H )
– Dãy đồng đẳng của etylen chứa 1 liên kết đôi (C = C)
– Dãy đồng đẳng của axetilen chứa 1 liên ba ( C C)
Các chất trong dãy đồng đẳng của etylen và axetilen cho phản ứng cộng.
Các chất trong dãy đồng đẳng của etylen và axetilen cho phản ứng trùng hợp.
Các chất trong dãy đồng đẳng của mêtan cho phản ứng thế (hidrocacbon theo đề)
CTTQ và PT phản ứng cháy của mỗi dãy đồng đẳng :
Dãy đồng đẳng mêtan : CnH2n+2 ( n ( 1).
CnH2n+2 O2 nCO2 + (n + 1)H2O
Ankan ( số mol CO2 < số mol H2O
Dãy đồng đẳng của etylen : CnH2n ( n ( 2).
CnH2n O2 nCO2 + nH2O
Anken ( số mol CO2 = số mol H2O
Dãy đồng đẳng của axetilen: CnH2n-2 ( n ( 2).
CnH2n-2 O2nCO2 + (n-1)H2O
Ankin, Ankadien ( số mol CO2 > số mol H2O
Khi đốt 1 lít hiđrocacbon khí (X) cần 5 lít khí oxi, sau phản ứng ta thu được 3 lít khí CO2 và 4 lít hơi H2O (Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). CTPT của (X) là:
A. C2H6 B. C3H8 C. C4H10 D. CH4 E. C2H2.
Hướng dẫn: Vì các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất nên số mol sẽ tỉ lệ với thể tích.
Viết PT p/ư cháy: CxHy + (x + O2 xCO2 + H2O
1 mol (x + mol xmol mol
Ta có: x = 3; = 4 hay y = 8 (C3H8). C3H8 + 5O2 3CO2 + 4H2O
* Vì là câu hỏi trắc nghiệm nên phải suy luận và tính nhanh:
Cách nhận biết nhanh: 1mol (X) ( 3mol CO2 + 4mol H2O
3mol C 4.2 mol H ( Chỉ có C3H8 là phù hợp.
Biết 1 lít hiđrocacbon (X) nặng 1,89g. Hỏi công thức phân tử của (X) là gì ?
A. C2H6O B. C2H2 C. C6H12 D.
HIĐROCACBON:
Đồng phân là gì ? Nêu nguyên nhân gây ra hiện tượng đồng phân. Các chất có cùng khối lượng mol phân tử có phải là đồng phân của nhau không ? Lấy ví dụ minh họa.
Hướng dẫn:
* Đồng phân là hiện tượng các các chất có cùng công thức phân tử (CTPT), nhưng có công thức cấu tạo (CTCT) khác nhau, do đó có tính chất hóa học khác nhau.
Ví dụ: C2H6O có 2 đồng phân: CH3 – CH2 – OH (rượu etylic ở trạng thái lỏng)
và CH3 – O – CH3 (đi metyl ete ở trạng thái khí)
* Nguyên nhân gây ra hiện tượng đồng phân: là sự thay đổi thứ tự kết hợp (trật tự liên kết) giữa các nguyên tử trong phân tử. Ví dụ: C2H6O. CH3 – CH2 – OH và CH3 – O – CH3
* Các chất có cùng khối lượng mol phân tử chưa hẳn là đồng phân của nhau.
- Là đồng phân của nhau nếu có cùng công thức phân tử (CTPT).
- Có cùng khối lượng mol phân tử nhưng không cùng CTPT thì không phải là đồng phân..
VD: HCOOH (axit focmic) và C2H5OH (rượu etilic) đều có cùng khối lượng mol là 46.
CO2 và C3H8 đều có khối lượng mol là 44……….
Dãy đồng đẳng là gì ?
Là hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hóa học tương tự nhau, nhưng thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm – CH2–
Cho các dãy đồng đẳng sau:
Dãy đồng đẳng của mêtan:
CH4; CH3 – CH3; CH3 – CH2 – CH3;…
Dãy đồng đẳng của etylen:
CH2 = CH2; CH2 = CH – CH3; CH2 = CH – CH2 – CH3;…
Dãy đồng đẳng của axetilen:
CH ( CH; CH ( C – CH3; CH ( C – CH2 – CH3;…
Đặc điểm cấu tạo của các chất trong mỗi dãy.
Các chất của dãy nào cho phản ứng cộng.
Các chất của dãy nào cho phản ứng thế.
Các chất của dãy nào cho phản ứng trùng hợp.
Viết công thức hóa học tổng quát của mỗi dãy.
Viết PT p/ư cháy hoàn toàn của mỗi dãy đồng đẳng. Từ đó nhận xét về số mol CO2 và H2O
Hướng dẫn:
– Dãy đồng đẳng của mêtan chứa toàn bộ liên kết đơn (C – C và C – H )
– Dãy đồng đẳng của etylen chứa 1 liên kết đôi (C = C)
– Dãy đồng đẳng của axetilen chứa 1 liên ba ( C C)
Các chất trong dãy đồng đẳng của etylen và axetilen cho phản ứng cộng.
Các chất trong dãy đồng đẳng của etylen và axetilen cho phản ứng trùng hợp.
Các chất trong dãy đồng đẳng của mêtan cho phản ứng thế (hidrocacbon theo đề)
CTTQ và PT phản ứng cháy của mỗi dãy đồng đẳng :
Dãy đồng đẳng mêtan : CnH2n+2 ( n ( 1).
CnH2n+2 O2 nCO2 + (n + 1)H2O
Ankan ( số mol CO2 < số mol H2O
Dãy đồng đẳng của etylen : CnH2n ( n ( 2).
CnH2n O2 nCO2 + nH2O
Anken ( số mol CO2 = số mol H2O
Dãy đồng đẳng của axetilen: CnH2n-2 ( n ( 2).
CnH2n-2 O2nCO2 + (n-1)H2O
Ankin, Ankadien ( số mol CO2 > số mol H2O
Khi đốt 1 lít hiđrocacbon khí (X) cần 5 lít khí oxi, sau phản ứng ta thu được 3 lít khí CO2 và 4 lít hơi H2O (Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). CTPT của (X) là:
A. C2H6 B. C3H8 C. C4H10 D. CH4 E. C2H2.
Hướng dẫn: Vì các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất nên số mol sẽ tỉ lệ với thể tích.
Viết PT p/ư cháy: CxHy + (x + O2 xCO2 + H2O
1 mol (x + mol xmol mol
Ta có: x = 3; = 4 hay y = 8 (C3H8). C3H8 + 5O2 3CO2 + 4H2O
* Vì là câu hỏi trắc nghiệm nên phải suy luận và tính nhanh:
Cách nhận biết nhanh: 1mol (X) ( 3mol CO2 + 4mol H2O
3mol C 4.2 mol H ( Chỉ có C3H8 là phù hợp.
Biết 1 lít hiđrocacbon (X) nặng 1,89g. Hỏi công thức phân tử của (X) là gì ?
A. C2H6O B. C2H2 C. C6H12 D.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Phước
Dung lượng: 43,32KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)