Ôn tập lý 9 ky 1

Chia sẻ bởi Võ Sáu | Ngày 27/04/2019 | 39

Chia sẻ tài liệu: Ôn tập lý 9 ky 1 thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC ĐẠI LỘC
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU

Chào mừng các thầy cô về dự giờ thăm lớp
Lớp.
9

ễN T?P
V?t lý 9
Trình bày : Võ Sáu
Ôn tập học kì I
A/ Tóm tắt kiến thức chương I
1/ Định luật ôm cho đoạn mạch
2/ Công thức tính điện trở
3/ Định luật ôm cho đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp
Nếu mạch có 3 điện trở mắc nối tiếp
a/ Cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp.
I = I1= I2 = I3
b/ Hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp.
U = U1 + U2 + U3
c/ Điện trở toàn phần của đoạn mạch mắc nối tiếp.
R = R1+ R2 +R3
R gọi là điện trở tương của mạch
4/ Định luật ôm cho đoạn mạch có các điện trở mắc song song
a/ Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng trong các đoạn mạch rẽ
I = I1 + I2 + I3
b/ Hiệu điện thế của đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế của mổi đoạn mạch rẽ
U = U1 = U2= U3
c/ Điện trở tương đương của đoạn mạch song song
Nếu mạch có hai điện trở mắc song song
5/ Điện năng – công và công suất của dòng điện
a/ công của dòng điện : A = UIt
Trong đoạn mạch chỉ có điện trở : A = UIt = I2Rt
b/ công suất
Công suất có số đo bằng công thực hiện trong 1 giây
P = UI
Trong đoạn mạch chỉ có điện trở R thì P = UI = I2R =
c/ Định luật Jun – len xơ
Q = I2Rt
Q = A = UIt
Q = .t
Khi có cân bằng nhiệt
Qtỏa = Qthu
Qthu = mc(t2 – t1)
Qtỏa = I2Rt
Hiệu suất sử dụng H = Ai/Atp


P =

B.TỔNG KẾT CHƯƠNG II : ĐIỆN TỪ HỌC
1. Viết đầy đủ câu sau đây:
Muốn biết một điểm A trong không gian có từ trường hay không, ta làm như sau : Đặt tại A một kim nam châm, nếu thấy có..................tác dụng lên..............................thì ở A có từ trường.
Lực từ
Kim nam châm
2. Làm thế nào để biến một thanh thép thành một nam châm vĩnh cửu?
A. Dùng búa đập mạnh vào thanh thép .
B. Hơ thanh thép lên ngọn lửa.
C. Đặt thanh thép vào trong lòng ống dây dẫn có dòng điện một chiều chạy qua.
D. Đặt thanh thép vào trong lòng ống dây dẫn có dòng điện xoay chiều chạy qua.
3. Nêu tên hai bộ phận chính của động cơ điện một chiều và giải thích vì sao khi cho dòng điện chạy qua, động cơ lại quay được.
Hai bộ phận chính là nam châm và khung dây dẫn : Khung quay được vì ta cho dòng điện một chiều vào khung dây thì từ trường của nam châm sẽ tác dụng lên khung dây những lực điện từ làm cho khung quay.
B.TỔNG KẾT CHƯƠNG II : ĐIỆN TỪ HỌC
4. Viết đầy dủ các câu sau đây.
Quy tắc tìm chiều của lực điện từ tác dụng lên một dòng điện phát biểu như sau; Đặt bàn tay .............sao cho các .............................đi xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ................................chỉ chiều dòng điện thì..................................................chỉ chiều của lực điện từ.
Trái
đường sức từ
Ngón tay giữa
Ngón cái choãi ra 900
5. Cho một thanh nam châm thẳng mà các chữ chỉ tên cực của nam châm đã bị mất, làm thế nào xác định được cực Bắc của nam châm đó.
Treo thanh nam châm bằng sợi dây chỉ mềm ở chính giữa để cho thanh nam châm nằm ngang. Đầu quay về hướng Bắc địa lý là cực Bắc của thanh nam châm.
6. a, Phát biểu quy tắc tìm chiều của đường sức từ biểu diển từ trường của một ống dây có dòng điện một chiều chạy qua.
b, Hãy vẽ một đường sức từ ở trong lòng một cuộn dây có dòng điện chạy qua trên hình 39.1
Tổng kết chương II : Điện từ học
7. Đặt một nam châm điện vuông góc với một dây dẫn thẳng có dòng điện không đổi chạy qua như (H 39.2). Xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên điểm N của dây dẫn.
Đường sức từ do cuộn dây của nam châm điện tạo ra tại N hướng từ trái sang phải. áp dụng quy tắc bàn tay trái, lực điện từ hướng từ ngoài vào trong và vuông góc với mặt phẳng hình vẽ
B/ Bài tập
Bài 1/ Hai điện trở R1= 4ôm ,
R2= 8 ôm được mắc nối tiếp vào UAB= 12 V
a/ Tính điện trở tương của mạch
b/ Tính cường độ dòng điện qua mổi điện trở
c/Tính hiệu điện thế hai đầu mổi điện trở
d/ Tính nhiệt lượng toả ra trên mổi điện trở trong thời gian 5 phút
Bài giải
a/ Điện trở tương đương của mạch
Rtd= R1 + R2 = 4+ 8

=12 Ω

b/cường độ dòng qua mổi điện trở

I = I1= I2= UAB/RAB =12/12 =
U1= I1R1= 1.4=
c/ Hiệu điện thế giữa hai đầu R1
4 V
Hiệu điện thế giữa hai đầu R2
U2 = I2R2= 1 . 8 =
8 V
d/ Nhiệt lượng toả ra trên R1 trong 5’
= 12.4.300
=1200J
Q1= I2Rt
Nhiệt lượng toả ra trên R2 trong 5’
Q2= I22.R2t = 12.8.300 =
1 A
2400J
Bài tập 2 : cho R1= 8 ôm,
R2= 4 ôm , được mắc song song vào nguồn có UAB = 24V
a/ Tính điện trở tương của đoạn
b/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
Bài giải
b/ cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
I1 = UAB/R1
I2 = UAB/R2
a/ Điện trở tương đương của mạch là
Bài 3/ Hai bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức 110V cường độ định mức đèn thứ 1 là 0,5 A , của đèn thứ 2 là 1,5A măc nối tiếp vào hiệu điện thế 220V
a/ Tính cường độ dòng điện qua 2 đèn
b/Độ sáng của hai đèn như thế nào , có nên mắc như vậy không?
Bài giải
a/Điện trở đèn 1,và 2
R1= Uđm/Iđm =
R2= Uđm/Iđm =
Điện trở tương đương 2 đèn
Rtd = R1+ R2 =
Cường độ dòng điện qua 2 đèn
I =I1= I2 = U/Rtd = 220/293,3
= 0,76A
(0,76A > 0,5A)
Do đó đèn 1 sáng mạnh hơn
I2 < Iđm2
Đèn 2 sáng yếu hơn
Không nên mắc như vậy ,dễ hỏng đèn.
110 /0,5=
220 Ω
110/1,5 =
73,3 Ω
293,3Ω
(0,76A < 1,5A)
b/ So sánh độ sáng của các đèn:
I1> Iđm1
Chúc lớp chúng ta ngày càng học giỏi.
Giờ học hôm nay đã kết thúc.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Sáu
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)