ÔN TẬP LÝ 8 -HKII
Chia sẻ bởi Lê Huỳnh |
Ngày 14/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: ÔN TẬP LÝ 8 -HKII thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
VẬT LÍ HK II 09-10-A- PHẦN LÍ THUYẾT
1) a)Một vật sinh công cơ học (gọi tắt là công ) khi nó tác dụng lực lên một vật và làm cho vật này chuyển động
A = F . s ( trong đó : A là công của lực F; F là lực tác dụng vào vật ; S là quãng đường vật di chuyển )
Đơn vị tính : công là J ; lực là N ; quãng đường là mét (m) .
b) Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong 1 giây
( Trong đó : A là công thực hiện được, t là thời gian thực hiện công )
Đơn vị tính : công suất là W; A là J ; Thời gian là giây .
2)Định luật về công : Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công . Được lợi bao nhiêu về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại .
Công thức tính hiệu suất :
( Trong đó : Aci công có ích; Atp công toàn phần )
3)a) Thế năng hấp dẫn là: Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất . Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn .
b) Thế năng đàn hồi là : Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật . Độ biến dạng càng nhiều thì thế năng đàn hồi càng lớn
c) Động năng là : Cơ năng của vật có được khi nó chuyển động . Động năng của vật
phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc chuyển động của vật . Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng của nó càng lớn .
d) Cơ năng được bảo toàn vì : Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng thì không đổi ( bảo toàn) tại mọi thời điểm.
4)a)Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách .
b) Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng .
c) Nhiệt độ của các vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh ( chuyển động này còn gọi là chuyển động nhiệt ).
d) Thí nghiệm Bơ- Rao : Các hạt phấn hoa lơ lửng trong nước chuyển động không ngừng về mọi phía với đường đi hết sức hỗn độn .
-Do các phân tử nước chuyển động độn không ngừng và va chạm vào các hạt phấn hoa từ nhiều phía .
5)- Năng của 1 vật là tổng động năng các phần tử cấu tạo nên vật .
- Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng hai cách : thực hiện công hoặc truyền nhiệt .
- Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt .
- Đơn vị tính Năng và Nhiệt lượng là Jun (J) .
6) –Dẫn nhiệt là một hình thức truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của vật , từ vật này sang vật khác .
Ví dụ : cầm 1 đầu đũa nhôm , đầu kia hơ trên ngọn lửa bếp đỏ , một lúc sau đầu kia cũng nóng lên không cầm nổi .
Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí . Đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí .
Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng . Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả ở trong chân không .
7) Công thức tính nhiệt lượng : Q = m . c . t = m . c . ( t2 – t1 )
Trong đó : Q là nhiệt lượng (J); m là khối lượng (kg); c là nhiệt dung riêng J /kg.k; t = 0c
8) Phương trình cân bằng nhiệt : Qtỏa ra = Qthu vào
9) Năng lượng tỏa nhiệt của nhiên liệu là : đại lượng cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn .
Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn :
Q = q . m ( Trong đó : Q nhiệt lượng tỏa ra J; q năng suất tỏa nhiệt J/kg ; m khối lượng kg )
10) Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng : Năng lượng không tự nhiên ra cũng không tự mất đi ; nó chỉ truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác .
11) Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hóa thành cơ năng
Hiệu suất của động cơ nhiệt :
Trong đó : A là công có ích tính bằng J; Q năng lượng toàn phần do nhiên liệu cháy tỏa ra , tính bằng
1) a)Một vật sinh công cơ học (gọi tắt là công ) khi nó tác dụng lực lên một vật và làm cho vật này chuyển động
A = F . s ( trong đó : A là công của lực F; F là lực tác dụng vào vật ; S là quãng đường vật di chuyển )
Đơn vị tính : công là J ; lực là N ; quãng đường là mét (m) .
b) Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong 1 giây
( Trong đó : A là công thực hiện được, t là thời gian thực hiện công )
Đơn vị tính : công suất là W; A là J ; Thời gian là giây .
2)Định luật về công : Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công . Được lợi bao nhiêu về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại .
Công thức tính hiệu suất :
( Trong đó : Aci công có ích; Atp công toàn phần )
3)a) Thế năng hấp dẫn là: Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất . Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn .
b) Thế năng đàn hồi là : Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật . Độ biến dạng càng nhiều thì thế năng đàn hồi càng lớn
c) Động năng là : Cơ năng của vật có được khi nó chuyển động . Động năng của vật
phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc chuyển động của vật . Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng của nó càng lớn .
d) Cơ năng được bảo toàn vì : Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng thì không đổi ( bảo toàn) tại mọi thời điểm.
4)a)Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách .
b) Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng .
c) Nhiệt độ của các vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh ( chuyển động này còn gọi là chuyển động nhiệt ).
d) Thí nghiệm Bơ- Rao : Các hạt phấn hoa lơ lửng trong nước chuyển động không ngừng về mọi phía với đường đi hết sức hỗn độn .
-Do các phân tử nước chuyển động độn không ngừng và va chạm vào các hạt phấn hoa từ nhiều phía .
5)- Năng của 1 vật là tổng động năng các phần tử cấu tạo nên vật .
- Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng hai cách : thực hiện công hoặc truyền nhiệt .
- Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt .
- Đơn vị tính Năng và Nhiệt lượng là Jun (J) .
6) –Dẫn nhiệt là một hình thức truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của vật , từ vật này sang vật khác .
Ví dụ : cầm 1 đầu đũa nhôm , đầu kia hơ trên ngọn lửa bếp đỏ , một lúc sau đầu kia cũng nóng lên không cầm nổi .
Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí . Đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí .
Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng . Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả ở trong chân không .
7) Công thức tính nhiệt lượng : Q = m . c . t = m . c . ( t2 – t1 )
Trong đó : Q là nhiệt lượng (J); m là khối lượng (kg); c là nhiệt dung riêng J /kg.k; t = 0c
8) Phương trình cân bằng nhiệt : Qtỏa ra = Qthu vào
9) Năng lượng tỏa nhiệt của nhiên liệu là : đại lượng cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn .
Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn :
Q = q . m ( Trong đó : Q nhiệt lượng tỏa ra J; q năng suất tỏa nhiệt J/kg ; m khối lượng kg )
10) Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng : Năng lượng không tự nhiên ra cũng không tự mất đi ; nó chỉ truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác .
11) Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hóa thành cơ năng
Hiệu suất của động cơ nhiệt :
Trong đó : A là công có ích tính bằng J; Q năng lượng toàn phần do nhiên liệu cháy tỏa ra , tính bằng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Huỳnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)