Ôn tap Lý 8 (Buổi 5)
Chia sẻ bởi Trần Văn Tuấn |
Ngày 14/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Ôn tap Lý 8 (Buổi 5) thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn 28/7/2009
Ngày dạy 7/8/2009
Buổi 5: luyện tập phần Nhiệt học
Hoạt động 1: Bài tập vận dụng
Bài IV.4:
Xác định nhiệt độ của bếp lò người ta làm như sau: Bỏ vào lò một khối đồng hình lập phương có cạnh a = 2cm, sau đó lấy khối đồng để trên một tảng nước đá ở 00C. Khi cân bằng nhiệt, mặt trên của khối đồng chìm dưới mặt nước đá một khoảng b = 1cm. Biết khối lượng riêng của khối đồng D0 = 8900kg/m3; nhiệt dung riêng của đồng c0 = 400J/kgK; niệt nóng chảy của nước đá 3,4.105J/kg; khối lượng riêng của nước đá D = 900kg/m3.
Giả sử nước chỉ tan thành hình hộp có tiết diện bằng tiết diện của khối đồng.
Bài IV.5:
Một thỏi hợp kim chì kẽm có khối lượng 500g ở 1200C được thả vào nhiệt lượng kế có nhiệt dung 300J/kg chứa 1kg nước ở 200C. Nhiệt độ khi cân bằng là 220C. Tìm khối kượng chì kẽm có trong hợp kim. Biết nhiệt dung riêng của chì, kẽm, nước lần lượt là 130J/kgK, 400J/kgK, 4200J/kgK.
Bài IV.5:
Một thỏi hợp kim chì kẻm có khối lượng 500g,ở 1200C được thả vào nhiệt lượng kế có nhiệt dung 300J/độ chứa 1kg nước ở 200C. Nhiệt độ khi cân bằng là 220C. Tìm khối lượng chì kẽm có trong hợp kim. Biết nhiệt dung riêng của chì kẽm và nước lần lượt là: c1 = 130J/kgK.c2 = 400J/kgK, c3 = 4200J/kgK.
Bài IV.6:
Một ôtô chạy với vận tốc 36km/h thì phải sinh ra một công suất P = 322W. Hiệu suất của máy là H = 40%. Hỏi với mỗi lít xăng, xe đi được bao nhiêu km? Biết khối lượng riêng và năng suất toả nhiệt của xăng là D = 700kg/m3; q = 4,6.107J/kg.
Giải:
Gọi m0 và m là khối lượng của đồng và nước đá tan thành nước ở 00C. Ta có phương trình cân bằng nhiệt:
m0.c0.(t0 - t) = m.
với m0 = D0.a2; t = 00C; m D.a2(a + b)t0
Giải:
Gọi m1, m2 là khối lượng của chì, kẽm có trong hợp kim, Ta có:
M1 + m2 = m = 0,5kg (1)
Mặt khác: Chì kẽm toả nhiệt
Giải:
Gọi m1, m2 là khối lượng của chì, kẽm có trong hỗn hợp. Ta có:
m1 + m2 = 0,5 (1)
Mặt khác: Chì, kẽm toả nhiệt, bình nhiệt lượng kế, nước thu nhiệt, ta có:
m1c1(t1 - t) + m2c2(t1 - t) = m3c3(t - t2) + m4c4(t - t2)
m1c1 + m1c1 =
Hay: 130m1 + 400m2 = 90 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được:
m1 = 407,4g; m2 = 92,6g.
Giải:
Công suất sinh ra của động cơ khi đi được quãng đường s là:
A = P.t = P
Nhiệt lượng do xăng toả ra để sinh công trên là:
Q = (1)
Mặt khác nhiệt lượng đóđược tính theo công thức:
Q = q.m = q.D.V (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra:
s = 40.103.m = 40km.
động
Ngày dạy 7/8/2009
Buổi 5: luyện tập phần Nhiệt học
Hoạt động 1: Bài tập vận dụng
Bài IV.4:
Xác định nhiệt độ của bếp lò người ta làm như sau: Bỏ vào lò một khối đồng hình lập phương có cạnh a = 2cm, sau đó lấy khối đồng để trên một tảng nước đá ở 00C. Khi cân bằng nhiệt, mặt trên của khối đồng chìm dưới mặt nước đá một khoảng b = 1cm. Biết khối lượng riêng của khối đồng D0 = 8900kg/m3; nhiệt dung riêng của đồng c0 = 400J/kgK; niệt nóng chảy của nước đá 3,4.105J/kg; khối lượng riêng của nước đá D = 900kg/m3.
Giả sử nước chỉ tan thành hình hộp có tiết diện bằng tiết diện của khối đồng.
Bài IV.5:
Một thỏi hợp kim chì kẽm có khối lượng 500g ở 1200C được thả vào nhiệt lượng kế có nhiệt dung 300J/kg chứa 1kg nước ở 200C. Nhiệt độ khi cân bằng là 220C. Tìm khối kượng chì kẽm có trong hợp kim. Biết nhiệt dung riêng của chì, kẽm, nước lần lượt là 130J/kgK, 400J/kgK, 4200J/kgK.
Bài IV.5:
Một thỏi hợp kim chì kẻm có khối lượng 500g,ở 1200C được thả vào nhiệt lượng kế có nhiệt dung 300J/độ chứa 1kg nước ở 200C. Nhiệt độ khi cân bằng là 220C. Tìm khối lượng chì kẽm có trong hợp kim. Biết nhiệt dung riêng của chì kẽm và nước lần lượt là: c1 = 130J/kgK.c2 = 400J/kgK, c3 = 4200J/kgK.
Bài IV.6:
Một ôtô chạy với vận tốc 36km/h thì phải sinh ra một công suất P = 322W. Hiệu suất của máy là H = 40%. Hỏi với mỗi lít xăng, xe đi được bao nhiêu km? Biết khối lượng riêng và năng suất toả nhiệt của xăng là D = 700kg/m3; q = 4,6.107J/kg.
Giải:
Gọi m0 và m là khối lượng của đồng và nước đá tan thành nước ở 00C. Ta có phương trình cân bằng nhiệt:
m0.c0.(t0 - t) = m.
với m0 = D0.a2; t = 00C; m D.a2(a + b)t0
Giải:
Gọi m1, m2 là khối lượng của chì, kẽm có trong hợp kim, Ta có:
M1 + m2 = m = 0,5kg (1)
Mặt khác: Chì kẽm toả nhiệt
Giải:
Gọi m1, m2 là khối lượng của chì, kẽm có trong hỗn hợp. Ta có:
m1 + m2 = 0,5 (1)
Mặt khác: Chì, kẽm toả nhiệt, bình nhiệt lượng kế, nước thu nhiệt, ta có:
m1c1(t1 - t) + m2c2(t1 - t) = m3c3(t - t2) + m4c4(t - t2)
m1c1 + m1c1 =
Hay: 130m1 + 400m2 = 90 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được:
m1 = 407,4g; m2 = 92,6g.
Giải:
Công suất sinh ra của động cơ khi đi được quãng đường s là:
A = P.t = P
Nhiệt lượng do xăng toả ra để sinh công trên là:
Q = (1)
Mặt khác nhiệt lượng đóđược tính theo công thức:
Q = q.m = q.D.V (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra:
s = 40.103.m = 40km.
động
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Tuấn
Dung lượng: 48,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)