Ôn tập Lí 8_HKI

Chia sẻ bởi Ngô Tùng Toại | Ngày 14/10/2018 | 34

Chia sẻ tài liệu: Ôn tập Lí 8_HKI thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ 8
Năm 2011 – 2012
I./ Lý thuyết
Bài 1 : Chuyển động cơ học
Bài 2 : Vận tốc
Bài 3 : Chuyển động đều – Chuyển động không đều
Bài 4 : Biểu diễn lực
Bài 5 : Sự cân bằng lực – Quán tính
Bài 6 : Lực ma sát
Bài 7 : Áp suất
Bài 8 : Áp suất chất lỏng – Bình thông nhau
Bài 10 : Lực dẩy Acsimet
- Các câu hỏi, bài tập trắc nghiệm trong sách giáo khoa vật lý 8 và sách bài tập vật lý 8.
- Các bài tập trong sách bài tập của bài :1,2,3,4,5,6,7,8,,10.

Một số dạng bài tập
1 > Khi ngồi trên xe đang chạy, thắng gấp hành khách ngã về phía nào? Tại sao?
2 > Tại sao khi bút tắt mực ta vẩy thì có thể viết tiếp được ?
3 > Một vật có khối lượng 5kg được treo nằm yên trên một sợi dây, hãy biểu diễn các lực tác dụng vào vật, tỉ xích tùy chọn.
4 > Một người đi xe đạp lên dốc dài 4.5km hết 30 phút, sau đó tiếp tục chuyển động trên đoạn đường nằm ngang dài 8km trong thời gian 1800 giây. Tính vận tốc trung bình cùa người đó đi trên mỗi đoạn đường và trên cả quãng đường?
5 > Một người đi xe đạp xuống dốc dài 100m. Đoạn đường đầu dài 25m đi trong 10 giây,vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường là 4m/s.
a. Tính vận tốc trung bình của người đó trên đoạn đường đầu dồc
b. Tính vận tốc trung bình của người đó trên đoạn đường sau
6 > Một vật bằng đồng hình hộp chữ nhật có kích thước các cạnh lần lượt là :
10cm x 5cm x 2cm, trọng lượng riêng của đồng là 89000N/m3
a. Tính trọng lượng của vật
b. Đặt vật trên mặt bàn nằm ngang lần lượt theo ba mặt, tính áp suất do vật gây ra lên mặt bàn
7 > Một vật có khối lượng 6kg đặt trên mặt bàn với diện tích tiếp xúc là 15cm2 a. Tính áp suất do vật gây ra lên mặt bàn
b. Muốn giảm áp suất lên mặt bàn còn một nửa mà trọng lượng của vật không đổi thì ta làm gì? Tính giá trị đó
8 > Một người có khối lượng 50kg ngồi trên ghế có khối lượng 5000g. diện tích tiếp xúc với mỗi chân ghế là 8cm2. Ghế 4 chân
a.Tính áp lực của người tác dụng lên ghế
b. Tính áp suất các chân ghế gây ra lên mặt đất
9 > Một bình cao 1,5m đổ đầy nước. Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
a. Tính áp suất của nước gây ra lên đáy bình
b. Tính áp suất của nước gây ra lên điểm cách đáy bình 30cm.
c. Nếu nhúng chìm quả cầu có thể tích 1.5cm3 vào trong bình ở vị trí cách đáy 20cm và 60cm. so sánh lực đẩy Acsimet trong hai trường hợp đó
10 > Một bình hình trụ chứa nước, cột nước cao 80cm. tính
a. Tính áp suất nước gây ra lên đáy bình
b. Tính áp suất của nước gây ra lên một điểm cách đáy bình 20cm
c. Nếu thay nước bằng dầu thì cột dầu có chiều cao bao nhiêu để áp suất của dầu tác dụng lên dấy bình không đổi? Cho trọng lượng riêng của dầu là 8000N/m3
11 > Một bình hình trụ cao 1.5m chứa đầy nước
a. Tính áp suất nước tác dụng lên đáy bình, trọng lượng riêng nước 10000N/m3
b. Nếu thay nước bằng dầu thì áp suất tác dụng lên đáy bình là 12000 N/m2. Tính trọng lượng riêng của dầu
12 > Một vật bằng nhôm hình hộp chữ nhật có kích thước lần lượt là :2dm x1dm x1.5dm, nhúng chìm hoàn toàn vào trong nước, trọng lượng riêng nước 10000N/m3
Tính lực đẩy Acsimet tác dụng vào vật
13 > Treo một vật vào lực kế thì thấy số chỉ của lực kế là 31.2N. Nhúng chìm vật hoàn toàn trong nước thì thấy số chỉ lực kế là 27.2N
a. Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật
b. Tính thể tích của vật
14 > Một khối kim loại có thể tích 50cm3 chìm hoàn toàn trong nước ở độ sâu 0.6m. Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
a. Tính áp suất của nước gây ra lên vật
b. Tính độ lớn lực đẩy Acsimet
c. Lúc này nếu dùng lực kế kéo vật lên số chỉ lực kế 3.4N. Tính khối lượng riêng của kim loại?
15 > Một vật bằng nhôm có thể tích 2dm3, được thả
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Tùng Toại
Dung lượng: 47,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)