Ôn tập KTHK2 Vật Lý 8
Chia sẻ bởi Huỳnh Công Bình |
Ngày 14/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập KTHK2 Vật Lý 8 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II
Môn: Vật lí 8
*Cấp độ nhận biết:
Câu : Các chất được cấu tạo như thế nào? Chuyển động của nguyên tử, phân tử gọi là gì? Vì sao?
Câu : Trình bày khái niệm nhiệt năng. Nêu định nghĩa nhiệt lượng, cho biết kí hiệu và đơn vị của nhiệt lượng.
Câu 3: Khi nào một vật có cơ năng? Trình bày các khái niệm: động năng, thế năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi.
Câu 4: Viết công thức tính nhiệt lượng thu vào của một vật có khối lượng m. Nêu tên đại lượng và đơn vị?
Câu 5: Viết công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra. Nêu tên đại lượng và đơn vị ?
Câu 6: Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K điều đó cho ta biết gì?
Câu 7: Nói năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là 44.106 J/kg điều đó cho ta biết gì?
*Cấp độ thông hiểu:
Câu 8: Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật? Kể ra?
Áp dụng : Hãy giải thích sự thay đổi nhiệt năng trong các trường hợp sau và cho biết đây là quá trình thay đổi nhiệt năng theo cách nào?
Khi đun nước, nước nóng lên.
Khi cưa gỗ, cả lưỡi cưa và gỗ đều nóng lên.
Câu 9: Thế nào là hiện tượng khuếch tán? Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn hay chậm đi khi nhiệt độ giảm? Vì sao?
Câu 10:
a) Đun nước bằng ấm nhôm và ấm đất trên cùng một bếp, thì nước trong ấm nào sôi nhanh hơn ? Tại sao?
b) Đun sôi xong, tắt bếp đi thì nước trong ấm nào nguội nhanh hơn? Tại sao?
Câu 11: Đối lưu là gì? Tại sao muốn đun nóng chất lỏng hoặc chất khí phải đun từ phía dưới?
Câu 12: Trong thí nghiệm của Bơ-rao, em hãy:
Cho biết tên của loại hạt mà Bơ-rao dùng trong thí nghiệm.
b) Giải thích nguyên nhân vì sao các hạt này chuyển động không ngừng về mọi phía.
*Cấp độ vận dụng:
Câu 13: Cần nhiệt lượng bao nhiêu để đun nóng 5 lít nước từ 20oC lên 80oC? Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.
Câu 14: Một ấm đun nước bằng nhôm nặng 500g chứa 2kg nước ở nhiệt độ 200C. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước, nếu coi nhiệt lượng tỏa ra môi trường bên ngoài là không đáng kể. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, của nhôm là 880 J/kg.K.
Câu 15: Trong khi làm thí nghiệm để xác định nhiệt dung riêng của chì, một học sinh thả một miếng chì có khối lượng 0,3kg được nung nóng tới 1000C vào 0,25kg nước ở 58,50C làm cho nước nóng lên đến 600C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.
a) Tính nhiệt lượng nước thu được.
b) Tính nhiệt dung riêng của chì.
ĐÁP ÁN
*Cấp độ nhận biết:
Câu 1:
- Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
- Chuyển động của nguyên tử, phân tử gọi là chuyển động nhiệt . Vì chuyển động này có liên quan chặt chẽ đến nhiệt độ.
Câu 2:
- Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật đó.
- Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
- Kí hiệu : Q
- Đơn vị : J
Câu 3:
- Khi một vật có khả năng sinh công, ta nói vật đó có cơ năng.
- Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.
- Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp dẫn.
- Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.
Câu 4:
Công thức:
Tên đại lượng và đơn vị:
m: khối lượng của vật (kg)
c: nhiệt dung riêng của chất làm nên vật (J/kg.K)
=
Môn: Vật lí 8
*Cấp độ nhận biết:
Câu : Các chất được cấu tạo như thế nào? Chuyển động của nguyên tử, phân tử gọi là gì? Vì sao?
Câu : Trình bày khái niệm nhiệt năng. Nêu định nghĩa nhiệt lượng, cho biết kí hiệu và đơn vị của nhiệt lượng.
Câu 3: Khi nào một vật có cơ năng? Trình bày các khái niệm: động năng, thế năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi.
Câu 4: Viết công thức tính nhiệt lượng thu vào của một vật có khối lượng m. Nêu tên đại lượng và đơn vị?
Câu 5: Viết công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra. Nêu tên đại lượng và đơn vị ?
Câu 6: Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K điều đó cho ta biết gì?
Câu 7: Nói năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là 44.106 J/kg điều đó cho ta biết gì?
*Cấp độ thông hiểu:
Câu 8: Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật? Kể ra?
Áp dụng : Hãy giải thích sự thay đổi nhiệt năng trong các trường hợp sau và cho biết đây là quá trình thay đổi nhiệt năng theo cách nào?
Khi đun nước, nước nóng lên.
Khi cưa gỗ, cả lưỡi cưa và gỗ đều nóng lên.
Câu 9: Thế nào là hiện tượng khuếch tán? Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn hay chậm đi khi nhiệt độ giảm? Vì sao?
Câu 10:
a) Đun nước bằng ấm nhôm và ấm đất trên cùng một bếp, thì nước trong ấm nào sôi nhanh hơn ? Tại sao?
b) Đun sôi xong, tắt bếp đi thì nước trong ấm nào nguội nhanh hơn? Tại sao?
Câu 11: Đối lưu là gì? Tại sao muốn đun nóng chất lỏng hoặc chất khí phải đun từ phía dưới?
Câu 12: Trong thí nghiệm của Bơ-rao, em hãy:
Cho biết tên của loại hạt mà Bơ-rao dùng trong thí nghiệm.
b) Giải thích nguyên nhân vì sao các hạt này chuyển động không ngừng về mọi phía.
*Cấp độ vận dụng:
Câu 13: Cần nhiệt lượng bao nhiêu để đun nóng 5 lít nước từ 20oC lên 80oC? Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.
Câu 14: Một ấm đun nước bằng nhôm nặng 500g chứa 2kg nước ở nhiệt độ 200C. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước, nếu coi nhiệt lượng tỏa ra môi trường bên ngoài là không đáng kể. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, của nhôm là 880 J/kg.K.
Câu 15: Trong khi làm thí nghiệm để xác định nhiệt dung riêng của chì, một học sinh thả một miếng chì có khối lượng 0,3kg được nung nóng tới 1000C vào 0,25kg nước ở 58,50C làm cho nước nóng lên đến 600C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.
a) Tính nhiệt lượng nước thu được.
b) Tính nhiệt dung riêng của chì.
ĐÁP ÁN
*Cấp độ nhận biết:
Câu 1:
- Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
- Chuyển động của nguyên tử, phân tử gọi là chuyển động nhiệt . Vì chuyển động này có liên quan chặt chẽ đến nhiệt độ.
Câu 2:
- Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật đó.
- Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
- Kí hiệu : Q
- Đơn vị : J
Câu 3:
- Khi một vật có khả năng sinh công, ta nói vật đó có cơ năng.
- Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.
- Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp dẫn.
- Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.
Câu 4:
Công thức:
Tên đại lượng và đơn vị:
m: khối lượng của vật (kg)
c: nhiệt dung riêng của chất làm nên vật (J/kg.K)
=
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Công Bình
Dung lượng: 52,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)