Ôn tập KTHK2 Sinh 7
Chia sẻ bởi Huỳnh Công Bình |
Ngày 15/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập KTHK2 Sinh 7 thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI HK II.
MÔN: SINH 7.(NH:2010-2011).
-------@-------
Câu 1: (Nhận biết)
-Ếch đồng có vòng đời phát triển thế nào?
Câu 2: (Nhận biết)
-Các loài trong lớp lưỡng cư có những đặc điểm nào giống nhau?
Câu 3: (Nhận biết)
-Những đặc điểm cấu tạo ngoài nào của thằn lằn bóng giúp nó thích nghi sống hoàn toàn ở cạn?
Câu 4: (Thông hiểu)
-Bò sát có những vai trò gì trong đời sống của con người?
Câu 5 : (Thông hiểu)
-Vì sao khủng long bị tiêu diệt,còn những loài bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến ngày nay?
Câu 6: (Vận dụng cấp thấp)
-Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu.So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn.
Câu 7: (Thông hiểu)
-Vì sao mắt của chim sáng hơn và khôn hơn bò sát? Trình bày đặc điểm các nhóm sinh thái chim.
Câu 8: (Thông hiểu)
-Lớp chim có đặc điểm chung thế nào?
Câu 9: (Nhận biết)
-Thỏ có đặc điểm cấu tạo ngoài nào để thích nghi với điều kiện sống.
Câu 10: (Vận dụng cấp thấp)
-Ưu điểm của tượng thai sinh so với đẻ trứng và noãn thai sinh như thế nào?
Câu 11: (Nhận biết)
-Phân biệt nhóm thú bằng đặc điểm “sinh sản và tập tính bú sữa” của con sơ sinh?
Câu 12: (Thông hiểu)
- Trình bày đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi sống trong nước. Vì sao cá voi được xếp vào lớp thú?
Câu 13: (Vận dụng cấp cao)
-Nêu những đặc điểm cấu tạo của hệ tuần hoàn,hô hấp,thần kinh của thỏ thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp động vật có xương sống đã học.
Câu 14: (Nhận biết)
-Nêu tập tính bắt mồi của các đại diện ở bộ thú: Ăn sâu bọ, gặm nhấm,ăn thịt.
Câu 15: (Thông hiểu)
-Hãy trình bày đặc điểm chung của lớp thú.
Câu 16: (Nhận biết)
-Nêu lợi ích của sự hoàn chỉnh cơ quan di chuyển trong quá trình phát triển của giới động vật.
Câu 17: (Nhận biết)
-Hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật và phân biệt các hình thức sinh sản đó?
Câu 18: (Vận dụng cấp thấp)
-Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật.
Câu 19: (Nhận biết)
-Khí hậu đới lạnh và hoang mạc đới nóng đã ảnh hưởng đến số lượng loài động vật như thế nào?
Câu 20: (Vận dụng cấp cao)
-Nêu các biện pháp cần thiết để duy trì sự đa dạng sinh học?
……………..HẾT……………………
.
ĐÁP ÁN :SINH 7 (HKII)
ĐÁP ÁN.
BIỂU ĐIỂM.
*Câu 1: Vòng đời phát triển của ếch đồng:
-Trứng được tập trung thành từng đám trong chất nhầy,nở thành nòng nọc.
-qua quá trình : Mọc 2 chi sau rồi mới mọc 2 chi trước,đuôi tiêu giảm.
-Phát triển thành ếch con rồi ếch trưởng thành..
-Đến mùa sinh sản lại tiếp tục như thế.
*Câu 2: Đặc điểm giống nhau của lớp lưỡng cư:
-Là động vật có xương sống thích nghi đời sống vừa ở cạn vừa ở nước.
-Da trần ẩm ướt.
-Di chuyển bằng 4 chi.
-Hô hấp qua da và phổi.
-Tim 3 ngăn ,2 vòng tuần hoàn ,máu nuôi cơ thể là máu pha.
-Thụ tinh ngoài, đẻ trứng,nòng nọc phát triển qua biến thái.
-Là động vật biến nhiệt.
*Câu 3: Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi sống hoàn toàn ở cạn:
-Da khô có vẩy sừng bao bọc để ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể.
-Cổ dài để phát huy được vai trò của giác quan nằm ở đầu,tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.
-Mắt có mi cử động,có nước mắt để bảo vệ mắt,màng mắt không bị khô.
-Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu để bảo vệ màng nhĩ và hướng dao động âm thanh vào màng nhĩ.
-Thân dài ,đuôi rất dài để làm động lực chính cho sự di chuyển.
-Bàn chân 5 ngón có vuốt để tham gia di chuyển trên cạn.
*Câu 4: Vai trò của bò sát:
a/ Có lợi:
-
MÔN: SINH 7.(NH:2010-2011).
-------@-------
Câu 1: (Nhận biết)
-Ếch đồng có vòng đời phát triển thế nào?
Câu 2: (Nhận biết)
-Các loài trong lớp lưỡng cư có những đặc điểm nào giống nhau?
Câu 3: (Nhận biết)
-Những đặc điểm cấu tạo ngoài nào của thằn lằn bóng giúp nó thích nghi sống hoàn toàn ở cạn?
Câu 4: (Thông hiểu)
-Bò sát có những vai trò gì trong đời sống của con người?
Câu 5 : (Thông hiểu)
-Vì sao khủng long bị tiêu diệt,còn những loài bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến ngày nay?
Câu 6: (Vận dụng cấp thấp)
-Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu.So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn.
Câu 7: (Thông hiểu)
-Vì sao mắt của chim sáng hơn và khôn hơn bò sát? Trình bày đặc điểm các nhóm sinh thái chim.
Câu 8: (Thông hiểu)
-Lớp chim có đặc điểm chung thế nào?
Câu 9: (Nhận biết)
-Thỏ có đặc điểm cấu tạo ngoài nào để thích nghi với điều kiện sống.
Câu 10: (Vận dụng cấp thấp)
-Ưu điểm của tượng thai sinh so với đẻ trứng và noãn thai sinh như thế nào?
Câu 11: (Nhận biết)
-Phân biệt nhóm thú bằng đặc điểm “sinh sản và tập tính bú sữa” của con sơ sinh?
Câu 12: (Thông hiểu)
- Trình bày đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi sống trong nước. Vì sao cá voi được xếp vào lớp thú?
Câu 13: (Vận dụng cấp cao)
-Nêu những đặc điểm cấu tạo của hệ tuần hoàn,hô hấp,thần kinh của thỏ thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp động vật có xương sống đã học.
Câu 14: (Nhận biết)
-Nêu tập tính bắt mồi của các đại diện ở bộ thú: Ăn sâu bọ, gặm nhấm,ăn thịt.
Câu 15: (Thông hiểu)
-Hãy trình bày đặc điểm chung của lớp thú.
Câu 16: (Nhận biết)
-Nêu lợi ích của sự hoàn chỉnh cơ quan di chuyển trong quá trình phát triển của giới động vật.
Câu 17: (Nhận biết)
-Hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật và phân biệt các hình thức sinh sản đó?
Câu 18: (Vận dụng cấp thấp)
-Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật.
Câu 19: (Nhận biết)
-Khí hậu đới lạnh và hoang mạc đới nóng đã ảnh hưởng đến số lượng loài động vật như thế nào?
Câu 20: (Vận dụng cấp cao)
-Nêu các biện pháp cần thiết để duy trì sự đa dạng sinh học?
……………..HẾT……………………
.
ĐÁP ÁN :SINH 7 (HKII)
ĐÁP ÁN.
BIỂU ĐIỂM.
*Câu 1: Vòng đời phát triển của ếch đồng:
-Trứng được tập trung thành từng đám trong chất nhầy,nở thành nòng nọc.
-qua quá trình : Mọc 2 chi sau rồi mới mọc 2 chi trước,đuôi tiêu giảm.
-Phát triển thành ếch con rồi ếch trưởng thành..
-Đến mùa sinh sản lại tiếp tục như thế.
*Câu 2: Đặc điểm giống nhau của lớp lưỡng cư:
-Là động vật có xương sống thích nghi đời sống vừa ở cạn vừa ở nước.
-Da trần ẩm ướt.
-Di chuyển bằng 4 chi.
-Hô hấp qua da và phổi.
-Tim 3 ngăn ,2 vòng tuần hoàn ,máu nuôi cơ thể là máu pha.
-Thụ tinh ngoài, đẻ trứng,nòng nọc phát triển qua biến thái.
-Là động vật biến nhiệt.
*Câu 3: Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi sống hoàn toàn ở cạn:
-Da khô có vẩy sừng bao bọc để ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể.
-Cổ dài để phát huy được vai trò của giác quan nằm ở đầu,tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.
-Mắt có mi cử động,có nước mắt để bảo vệ mắt,màng mắt không bị khô.
-Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu để bảo vệ màng nhĩ và hướng dao động âm thanh vào màng nhĩ.
-Thân dài ,đuôi rất dài để làm động lực chính cho sự di chuyển.
-Bàn chân 5 ngón có vuốt để tham gia di chuyển trên cạn.
*Câu 4: Vai trò của bò sát:
a/ Có lợi:
-
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Công Bình
Dung lượng: 10,15KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)