ÔN TẬP KIEN THỨC CHUONG I MON HÓA HOC 9 LUYEN THI 10

Chia sẻ bởi Phạm Quang Đạo | Ngày 15/10/2018 | 24

Chia sẻ tài liệu: ÔN TẬP KIEN THỨC CHUONG I MON HÓA HOC 9 LUYEN THI 10 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:


MỘT SỐ KIẾN THỨC CẦN NHỚ CHƯƠNG I.



I. MỘT SỐ CÔNG THỨC GIẢI TOÁN.
1. Công thức tính số mol:
Bài toán: Cho khối lượng m (g) chất rắn A thì ta áp dụng công thức: n =  (mol)
Bài toán: Cho Thể tích khí V(lít) ở đktc thì ta áp dụng công thức: n =  (mol)
Bài toán: Cho khối lượng dung dịch chất A: mdd (g), C%. Thì ta làm các bước như sau: Bước 1: Khối lượng chất A: mct =  (g)
Bước 2: Số mol của chất A: n = (mol)

Bài toán: Cho thể tích V(ml) của chất A), khối lượng riêng D (g/ml), C% thi ta làm các bước như sau:

Bước 1: Khối lượng dung dịch chất A: mdd = V. D (g)
Bước 2: Khối lượng chất A: mct =  (g)
Bước 3: Số mol của chất A: n = (mol)
2. Một số công thức tính: Thể tích, khối lượng, Nồng độ mol/l (CM), Nồng độ phần trăm (C%).
Công thức: - Tính khối lượng m (g) nếu biết được số mol (n). m = n. M (g)
- Tính thể tích V (lít): Nếu cho biết số mol (n) ở đktc thì ta áp dụng công thức: V = n. 22,4 (lít)
Nếu cho biết số mol (n) và Nồng độ mol/l (CM) thi ta áp dụng công thức: V = n. CM(lít)
Nếu cho biết khối lượng dung dịch mdd (g) và khối lượng riêng D (g/ml): V =  (ml)
- Tính nồng độ mol/l (CM): Nếu cho biết số mol (n), Thể tích V(l): CM = 
- Nồng độ phần trăm (C%): Nếu cho biết KLượng chất tan mct(g), KLượng dd mdd (g):C% =  x 100%
3. Một số dạng toán thường gặp:
Dạng 1: Bài toán cho 2 số mol của 2 chất cùng tham gia phản ứng. Vì có 2 số mol cùng lúc nên ta không biết tính theo số mol nào, chính vị vậy ta cần biện luận dưa vào phương trình để biết số mol dư. Ta cần tính theo số mol đủ.
PTPỨ: aA + bB  C + dD (1)
Dựa và bài toán ta cần phải tính được số mol của chất A (nA) và B (nB).
Theo tỉ lê phương trình (1) ta lập tỉ lệ so sánh: và 
Nếu tỉ lệ: >  thì số mol nA dư nên ta tính theo số mol nB. Số mol nA (dư) = nA – nB .
Nếu tỉ lệ: <  thì số mol nB dư nên ta tính theo số mol nA. Số mol nB (dư) = nB – nB .
Dạng 2: - Để tính nồng độ các chất có phản ứng với nhau.
Bước 1: Viết phương trình phản ứng.
Bước 2: Tinh số mol  khối lượng của các chất sau phản ứng.
Bước 3: Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch sau phản ứng.
Lưu ý: Cách tính khối lượng dd sau phản ứng:
a. Nếu sản phẩm không có chất bay hơi hoặc kết tủa.
mdd sau phản ứng = Khối lượng các chất tham gia
b. Nếu sản phẩm tạo thành có chất bay hơi hay kết tủa.

mdd sau phản ứng = Khối lượng các chất tham gia - mkết tủa
mdd sau phản ứng = Khối lượng các chất tham gia - mkhí
c. Nếu sản phẩm vừa có kết tủa và bay hơi.
mdd sau phản ứng = Khối lượng các chất tham gia - mkhí - mkết tủa
Bài toán: Xác định công thức phân tử.
Đốt cháy khối lượng HCHC A (mA) khối lượng CO2, H2O sinh ra, Khối lượng mol HCHC A (MA). Xác định CTPT HCHC A.
Bước 1: Tìm khối lượng các nguyên tố thành phần có trong mA (g). Tính: mC, mH, mO (%C, %H, %O)

  m H2O => mO = mA – (mc + mH).

%C = %H = => %O = 100 – (%C + %H).

Tính: MA = 22,4 x DA MA = MB x dA/B. MA
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Quang Đạo
Dung lượng: 66,85KB| Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)