Ôn tập kiểm tra giữa kỳ 2
Chia sẻ bởi Trần Mới |
Ngày 26/04/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập kiểm tra giữa kỳ 2 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
TÀI LIỆU ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KỲ II
MÔN TOÁN LỚP 5
PHẦN 1: TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN ÔN TẬP GIỮA KỲ II
Muốn chuyển hỗn số thành phân số ta làm như sau:
- Lấy phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ta được tử số của phân số mới và giữ nguyên mẫu số.
Ví dụ:
- Muốn cộng, trừ, nhân, chia các phép tính có hỗn số ta cần chuyển đổi các hỗn số thành phân số hoặc số thập phân rồi mới thực hiện tính.
Phân số thập phân là những phân số có mẫu số là: 10; 100; 1000;.....Ví dụ:
- Muốn chuyển phân số thập phân thành hỗn số ta lấy tử số chia cho mẫu số. Thương tìm được là phần nguyên, số dư là tử số và giữ nguyên mẫu số.
Các bảng đơn vị đo
a- Bảng đơn vị đo độ dài: km; hm; dam; m; dm; cm; mm.
Chú ý: Hai đơn vị đo liền kề hơn hoặc kém nhau 10 lần.
b- Bảng đơn vị đo khối lượng: tấn; tạ; yến; kg; hg; dag; g.
Chú ý: Hai đơn vị đo liền kề hơn hoặc kém nhau 10 lần.
c- Bảng đơn vị đo diện tích: km2; hm2; dam2; m2; dm2; cm2; mm2.
Chú ý: Hai đơn vị đo liền kề hơn hoặc kém nhau 100 lần. (1hm2 = 1ha = 10 000 m2)
d- Bảngđơn vị đo thể tích: m3; dm3; cm3; mm3.
Chú ý: Hai đơn vị đo liền kề hơn hoặc kém nhau 1000 lần. (1 dm3 = 1 lít)
e- Bảngđơn vị đo thời gian: Giờ (h); Phút (m); Giây (s).
Chú ý: Hai đơn vị đo liền kề hơn hoặc kém nhau 60 lần. (1 h = 60 m= 3600 s)
1 thế kỷ = 100 năm; 1 năm =12 tháng = 365 ngày; 1 năm nhuận =366 ngày (Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận)
1 tuần lễ = 7 ngày; 1 ngày = 24 giờ; 1 giờ =60 phút; 1 phút =60 giây.
Các phép tính trên số thập phân
a- Phép cộng hai số thập phân:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng được đặt thẳng cột với nhau, dấu phẩy đặt thẳng dấu phẩy.
- Cộng như cộng các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
b- Phép trừhai số thập phân:
- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng được đặt thẳng cột với nhau, dấu phẩy được đặt thẳng với dấu phẩy.
- Trừ như trừ các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
c- Phép nhânhai số thập phân:
- Đặt tính và nhân như nhân các số tự nhiên.
- Đếm xem trong phần thập phân của cả 2 thừa số có bao nhiêu chữ số thì dùng dấu phẩy tách ra ở tích bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
d- Phép chiahai số thập phân:
- Đếm xem trong phần thập phân của số chia có bao nhiêu chữ số thì dịch chuyển dấu phẩy của số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.
- Bỏ dấu phẩy cũ ở số bị chia và số chia rồi chia.
Hình tam giác và diện tích
a-Hình tam giác: Có 3 cạnh đáy, có 3 đỉnh, có 3 đường cao, có 3 góc.
b- Diện tích hình tam giác: Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao tương ứng(cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.Diện tích = (đáy x chiều cao) : 2
Chú ý: Diện tích hình tam giác vuông bằng tích 2 cạnh góc vuông chia cho 2.
Hình thang và diện tích
a-Hình thang: Có 4 cạnh (2 cạnh đáy song song với nhau và 2 cạnh bên); có 4 đỉnh; có 4 góc; có thể có 4 đường cao.
b- Diện tích hình thang: Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài 2 đáy nhân với chiều cao(cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
(S là diện tích; a và b là độ dài các cạnh đáy; h là chiều cao)
Chú ý: Hình thang vuông có 2 góc vuông và cạnh có 2 góc vuông đó chính là chiều cao.
Chu vi và diện tích hình tròn
a- Chu vi hình tròn: Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14 hoặc lấy bán kính nhân với 2 rồi
MÔN TOÁN LỚP 5
PHẦN 1: TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN ÔN TẬP GIỮA KỲ II
Muốn chuyển hỗn số thành phân số ta làm như sau:
- Lấy phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ta được tử số của phân số mới và giữ nguyên mẫu số.
Ví dụ:
- Muốn cộng, trừ, nhân, chia các phép tính có hỗn số ta cần chuyển đổi các hỗn số thành phân số hoặc số thập phân rồi mới thực hiện tính.
Phân số thập phân là những phân số có mẫu số là: 10; 100; 1000;.....Ví dụ:
- Muốn chuyển phân số thập phân thành hỗn số ta lấy tử số chia cho mẫu số. Thương tìm được là phần nguyên, số dư là tử số và giữ nguyên mẫu số.
Các bảng đơn vị đo
a- Bảng đơn vị đo độ dài: km; hm; dam; m; dm; cm; mm.
Chú ý: Hai đơn vị đo liền kề hơn hoặc kém nhau 10 lần.
b- Bảng đơn vị đo khối lượng: tấn; tạ; yến; kg; hg; dag; g.
Chú ý: Hai đơn vị đo liền kề hơn hoặc kém nhau 10 lần.
c- Bảng đơn vị đo diện tích: km2; hm2; dam2; m2; dm2; cm2; mm2.
Chú ý: Hai đơn vị đo liền kề hơn hoặc kém nhau 100 lần. (1hm2 = 1ha = 10 000 m2)
d- Bảngđơn vị đo thể tích: m3; dm3; cm3; mm3.
Chú ý: Hai đơn vị đo liền kề hơn hoặc kém nhau 1000 lần. (1 dm3 = 1 lít)
e- Bảngđơn vị đo thời gian: Giờ (h); Phút (m); Giây (s).
Chú ý: Hai đơn vị đo liền kề hơn hoặc kém nhau 60 lần. (1 h = 60 m= 3600 s)
1 thế kỷ = 100 năm; 1 năm =12 tháng = 365 ngày; 1 năm nhuận =366 ngày (Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận)
1 tuần lễ = 7 ngày; 1 ngày = 24 giờ; 1 giờ =60 phút; 1 phút =60 giây.
Các phép tính trên số thập phân
a- Phép cộng hai số thập phân:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng được đặt thẳng cột với nhau, dấu phẩy đặt thẳng dấu phẩy.
- Cộng như cộng các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
b- Phép trừhai số thập phân:
- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng được đặt thẳng cột với nhau, dấu phẩy được đặt thẳng với dấu phẩy.
- Trừ như trừ các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
c- Phép nhânhai số thập phân:
- Đặt tính và nhân như nhân các số tự nhiên.
- Đếm xem trong phần thập phân của cả 2 thừa số có bao nhiêu chữ số thì dùng dấu phẩy tách ra ở tích bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
d- Phép chiahai số thập phân:
- Đếm xem trong phần thập phân của số chia có bao nhiêu chữ số thì dịch chuyển dấu phẩy của số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.
- Bỏ dấu phẩy cũ ở số bị chia và số chia rồi chia.
Hình tam giác và diện tích
a-Hình tam giác: Có 3 cạnh đáy, có 3 đỉnh, có 3 đường cao, có 3 góc.
b- Diện tích hình tam giác: Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao tương ứng(cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.Diện tích = (đáy x chiều cao) : 2
Chú ý: Diện tích hình tam giác vuông bằng tích 2 cạnh góc vuông chia cho 2.
Hình thang và diện tích
a-Hình thang: Có 4 cạnh (2 cạnh đáy song song với nhau và 2 cạnh bên); có 4 đỉnh; có 4 góc; có thể có 4 đường cao.
b- Diện tích hình thang: Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài 2 đáy nhân với chiều cao(cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
(S là diện tích; a và b là độ dài các cạnh đáy; h là chiều cao)
Chú ý: Hình thang vuông có 2 góc vuông và cạnh có 2 góc vuông đó chính là chiều cao.
Chu vi và diện tích hình tròn
a- Chu vi hình tròn: Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14 hoặc lấy bán kính nhân với 2 rồi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Mới
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)