Ôn Tập HSG9
Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Danh |
Ngày 15/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: Ôn Tập HSG9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
MỘT SỐ DẠNG TOÁN ÔN HSG HÓA 9
CHUYÊN ĐỀ: LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
(PP giải:
Tính số mol các chất trong quá trình phản ứng theo các dữ kiện của bài toán liên quan đến lượng hỗn hợp hay lượng chất phản ứng.
Viết và cân bằng PTHH xảy ra.
Dựa vào PTHH, các dữ kiện bài toán. Lập hệ phương trình bậc nhất 1 ẩn ( hoặc 2 ẩn). Tìm lượng các chất trong hỗn hợp hay lượng các chất sản phẩm theo yêu cầu.
( Công thức tính % theo khối lượng, thể tích:
- Phần trăm theo khối lượng:
- Phần trăm theo thể tích:
(Bài tập:
Khử 15,2 g hỗn hợp gồm Fe2O3 và FeO bằng H2 ở nhiệt độ cao thu được sắt kim loại. Để hòa tan lượng sắt này cần 0,4 mol HCl.
Tính % về khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu.
Tính thể tích H2 thu được ở đktc?
Cho 19,46 g hỗn hợp gồm Mg, Al, Zn trong đó khối lượng của Mg bằng khối lượng của Al tác dụng với dd HCl tạo thành 16,352 lít khí H2 thoát ra ở đktc. Tính %về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp.
Cho 1 luồng khí CO dư đi qua ống sứ chứa 15,3g hỗn hợp FeO và ZnO nung nóng, thu được 1 hỗn hợp chất rắn có khối lượng 12,74g, biết trong điều kiện thí nghiệm hiệu suất các phản ứng đều đạt 80%.
Tính % về khối lượng của mỗi của mỗi oxit có trong hỗn hợp đầu.
Để hòa tan hoàn toàn lượng chất rắn thu được sau phản ứng trên phải dùng bao nhiêu lít dd HCl 2M.
Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm, thu được 64g chất rắn A và 11,2 lít khí B có tỉ khối hơi so với Hidro là 20,4. Tính m?
Cho 11g hỗn hợp Al và Fe tác dụng vừa đủ với dd HCl 2M tạo thành 8,96 lít khí H2 thoát ra ở (đktc)
Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp?
Tính thể tích dd HCl đã tham gia phản ứng?
Tính nồng độ % của muối tạo thành sau phản ứng.
Cho 8,8g hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6%. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 28,5g muối khan
Tính % về khối lượng của từng chất có trong hỗn hợp.
Tính khối lượng dd HCl đã tham gia phản ứng.
Tính nồng độ % của muối tạo thành sau phản ứng.
Chia hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 làm 2 phần bằng nhau.
Phần 1: cho luồng khí CO đi qua và nung nóng thu được 11,2 g Fe.
Phần 2: ngâm trong dd HCl, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc
Tính % về khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp đầu.
Cho 46,1g hỗn hợp Mg, Fe, Zn phản ứng với dd HCl thì thu được 17,92 lít H2 (đktc). Tính % về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp. Biết rằng thể tích khí H2 do sắt tạo ra gấp đôi thể tích H2 do Mg tạo ra
Một hỗn hợp gồm Al, Mg, Cu. Đem hòa tan 19g hỗn hợp này vào dd HCl 1M người ta thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Sau phản ứng còn lại 6,4g chất không tan.
Tinh % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Tính thể tích dd HCl 0,5M cần dùng cho phản ứng trên.
Một hỗn hợp gồm Fe, Mg, Cu tác dụng với dd HCl dư thấy còn lại 3,2g chất không tan và tạo ra được 2,24 lít khí H2 (đktc). Lọc bỏ phần không tan, lấy phần dd cho tác dụng với dd NaOH dư thu được kết tủa, rửa sạch rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 6g chất rắn. Xác định % về khối lượng của Mg trong hỗn hợp.
Hòa tan 1,64g hồn hợp Al, Fe hoàn toàn vào dd H2SO4 loãng dư được dd And và 1,568 lít H2 đktc.Tính % về khối lượng mỗi kim loại.
Có 1 hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3. Nếu lấy 0,4g hỗn hợp cho tác dụng với dd HCl dư thu được 56ml khí. Nếu đem 1g hỗn hợp khử hoàn toàn bởi H2 thu được 0,2115g H2O. Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp đầu.
Khử 9,6g hỗn hợp FeO, Fe2O3 bằng khí H2 ở nhiệt độ cào người ta thu được sắt và 2,88g H2O.
Tính % khối lượng mỗi oxit ban đầu.
Tìm thể tích
CHUYÊN ĐỀ: LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
(PP giải:
Tính số mol các chất trong quá trình phản ứng theo các dữ kiện của bài toán liên quan đến lượng hỗn hợp hay lượng chất phản ứng.
Viết và cân bằng PTHH xảy ra.
Dựa vào PTHH, các dữ kiện bài toán. Lập hệ phương trình bậc nhất 1 ẩn ( hoặc 2 ẩn). Tìm lượng các chất trong hỗn hợp hay lượng các chất sản phẩm theo yêu cầu.
( Công thức tính % theo khối lượng, thể tích:
- Phần trăm theo khối lượng:
- Phần trăm theo thể tích:
(Bài tập:
Khử 15,2 g hỗn hợp gồm Fe2O3 và FeO bằng H2 ở nhiệt độ cao thu được sắt kim loại. Để hòa tan lượng sắt này cần 0,4 mol HCl.
Tính % về khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu.
Tính thể tích H2 thu được ở đktc?
Cho 19,46 g hỗn hợp gồm Mg, Al, Zn trong đó khối lượng của Mg bằng khối lượng của Al tác dụng với dd HCl tạo thành 16,352 lít khí H2 thoát ra ở đktc. Tính %về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp.
Cho 1 luồng khí CO dư đi qua ống sứ chứa 15,3g hỗn hợp FeO và ZnO nung nóng, thu được 1 hỗn hợp chất rắn có khối lượng 12,74g, biết trong điều kiện thí nghiệm hiệu suất các phản ứng đều đạt 80%.
Tính % về khối lượng của mỗi của mỗi oxit có trong hỗn hợp đầu.
Để hòa tan hoàn toàn lượng chất rắn thu được sau phản ứng trên phải dùng bao nhiêu lít dd HCl 2M.
Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm, thu được 64g chất rắn A và 11,2 lít khí B có tỉ khối hơi so với Hidro là 20,4. Tính m?
Cho 11g hỗn hợp Al và Fe tác dụng vừa đủ với dd HCl 2M tạo thành 8,96 lít khí H2 thoát ra ở (đktc)
Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp?
Tính thể tích dd HCl đã tham gia phản ứng?
Tính nồng độ % của muối tạo thành sau phản ứng.
Cho 8,8g hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6%. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 28,5g muối khan
Tính % về khối lượng của từng chất có trong hỗn hợp.
Tính khối lượng dd HCl đã tham gia phản ứng.
Tính nồng độ % của muối tạo thành sau phản ứng.
Chia hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 làm 2 phần bằng nhau.
Phần 1: cho luồng khí CO đi qua và nung nóng thu được 11,2 g Fe.
Phần 2: ngâm trong dd HCl, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc
Tính % về khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp đầu.
Cho 46,1g hỗn hợp Mg, Fe, Zn phản ứng với dd HCl thì thu được 17,92 lít H2 (đktc). Tính % về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp. Biết rằng thể tích khí H2 do sắt tạo ra gấp đôi thể tích H2 do Mg tạo ra
Một hỗn hợp gồm Al, Mg, Cu. Đem hòa tan 19g hỗn hợp này vào dd HCl 1M người ta thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Sau phản ứng còn lại 6,4g chất không tan.
Tinh % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Tính thể tích dd HCl 0,5M cần dùng cho phản ứng trên.
Một hỗn hợp gồm Fe, Mg, Cu tác dụng với dd HCl dư thấy còn lại 3,2g chất không tan và tạo ra được 2,24 lít khí H2 (đktc). Lọc bỏ phần không tan, lấy phần dd cho tác dụng với dd NaOH dư thu được kết tủa, rửa sạch rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 6g chất rắn. Xác định % về khối lượng của Mg trong hỗn hợp.
Hòa tan 1,64g hồn hợp Al, Fe hoàn toàn vào dd H2SO4 loãng dư được dd And và 1,568 lít H2 đktc.Tính % về khối lượng mỗi kim loại.
Có 1 hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3. Nếu lấy 0,4g hỗn hợp cho tác dụng với dd HCl dư thu được 56ml khí. Nếu đem 1g hỗn hợp khử hoàn toàn bởi H2 thu được 0,2115g H2O. Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp đầu.
Khử 9,6g hỗn hợp FeO, Fe2O3 bằng khí H2 ở nhiệt độ cào người ta thu được sắt và 2,88g H2O.
Tính % khối lượng mỗi oxit ban đầu.
Tìm thể tích
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Danh
Dung lượng: 39,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)