Ôn Tập HSG9

Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Danh | Ngày 15/10/2018 | 77

Chia sẻ tài liệu: Ôn Tập HSG9 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

MỘT SỐ DẠNG TOÁN ÔN HSG HÓA 9
CHUYÊN ĐỀ: TÌM TÊN KIM LOẠI
( PP giải:
- Cách 1: Tìm phân tử khối của kim loại M = 
- Cách 2: Dựa vào bảng hệ thống tuần hoàn biện luận tìm hóa trị và phân tử khối.
Gọi n là hóa trị của kim loại cần tìm, M là phân tử khối của kim loại. Lập bảng biện luận

n
1
2
3

 M
…
….
….


( Từ đó chọn cặp nghiệm thích hợp. n chỉ có giá trị từ 1, 2. 3 vì là hóa trị của kim loại.
( Bài tập:
Cho 12g một oxit kim loại hóa trị II phản ứng hoàn toàn với 21,9g HCl. Xác định tên kim loaị đã dùng.
Cho 12g một oxit kim loại hóa trị II phản ứng hoàn toàn với 100g dd HCl 21,9%. Xác định tên kim loaị đã dùng.
Cho 12g một oxit kim loại hóa trị II phản ứng hoàn toàn với 100ml dd HCl 6M. Xác định tên kim loaị đã dùng.
Cho 12g một oxit kim loại hóa trị II phản ứng hoàn toàn với 120g dd HCl 6M ( d= 1,2g/ml). Xác định tên kim loaị đã dùng.
Cho 12g một oxit kim loại hóa trị II phản ứng hoàn toàn với 83,3 ml dd HCl 21,9% ( d= 1,2g/ml). Xác định tên kim loaị đã dùng.
Cho 7,2g một kim loại chưa rõ hóa trị, phản ứng hoàn toàn với 0,6 mol HCl. Xác định tên kim loaị đã dùng.
Cho 7,2g một kim loại chưa rõ hóa trị, phản ứng hoàn toàn với 21,9g HCl. Xác định tên kim loaị đã dùng.
Cho 7,2g một kim loại chưa rõ hóa trị, phản ứng hoàn toàn với 100g dd HCl 21,9%. Xác định tên kim loaị đã dùng.
Cho 7,2g một kim loại chưa rõ hóa trị, phản ứng hoàn toàn với 100ml dd HCl 6M. Xác định tên kim loaị đã dùng.
Cho 7,2g một kim loại chưa rõ hóa trị, phản ứng hoàn toàn với 120g dd HCl 6M (d=1,2g/ml). Xác định tên kim loaị đã dùng.
Cho 7,22g hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau.
-Hòa tan hết phần 1 trong dd HCl thu được 2,128 lít H2.
-Hòa tan hết phần 2 trong dd HNO3 thu được 1,792 lít khí NO duy nhất.
Xác định kim loại M và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
Hòa tan hoàn toàn 1,62g một kim loại bằng dd HCl dư, thu được 2,016 lít H2
Xác định tên kim loại.
Viết pt phản ứng khi cho kim loại, oxit và hydroxit của nó lần lượt tác dụng với dd NaOH
Hòa tan hoàn toàn1,92g một kim loại M bằng dd HNO3 loãng thu được 0,448 lít NO (đktc)
Xác định tên kim loại
Hỗn hợp X có khối lượng 2,56g gồm Fe và M (có hóa trị không đổi), được nghiền nhỏ trộn đều và chia thành 2 phần bằng nhau. Hòa tan phần 1 trong dd HCl thu được 0,896 lít khí. Phần 2 tác dụng vừa đủ với 1,008 lít khí Cl2 (đktc). Xác định tên kim loại
Hòa tan 1,44g kim loại M vào dd H2SO4 loãng dư thoát ra 1,344 lít H2 và thu được dd A.
Xác định kim loại đã dùng.
Cho dd A tác dụng với NaOH dư, lọc sấy khô kết tủa và nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m
Hòa tan 8,1 g kim loại M bằng dd HNO3 loãng thấy thoát ra 6,72 lít NO duy nhất. Xác định tên kim loại.
Oxit cao nhất của 1 nguyên tố có công thức R2Ox phân tử khối của oxit là 102 đvC, biết thành phần khối lượng của oxi là 47,06%. Xác định R.
Nguyên tố X có thể tạo thành với Fe hợp chất dạng FeaXb, phân tử này gồm 4 nguyên tử có khối lượng mol là 162,5g. Hỏi nguyên tố X là gì?
Cho 15,25g hỗn hợp một kim loại hóa trị II có lẫn Fe tan hết trong axit HCl dư thoát ra 4,48 lít H2 và thu được dd X. Thêm NaOH dư vào X, lọc kết tủa tách ra rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi cân nặng 12 gam. Tìm kim loại hóa trị II, biết nó không kết tủa với hidroxit.
Cho 10,8g kim loại hóa trị III tác dụng với dd HCl dư thấy tạo thành 53,4g muối. Xác định tên kim loại.
Hòa
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Danh
Dung lượng: 38,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)