Ôn tập học kỳ II(chi tiết)

Chia sẻ bởi Phung Van Kiem | Ngày 25/10/2018 | 18

Chia sẻ tài liệu: Ôn tập học kỳ II(chi tiết) thuộc Tin học 7

Nội dung tài liệu:

ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II


A. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
-Ôn luyện kiến thức, kĩ năng đã học
-Biết vai trò và chức năng chung của chương trình bảng tính như tạo trang tính và thực hiện các tính toán trên trang tính, tạo biểu đồ, sắp xếp và lọc dữ liệu.
-Biết phân biệt một vài dữ liệu cơ bản có thể xử lí được bằng chương trình bảng tính.
-Tạo được một trang tính theo khuôn dạng cho trước.
2. Kỹ năng :
-Thực hiện các tính toán bằng các công thức và một số hàm thông dụng.
-Thực hiện các thao tác sắp xếp và lọc dữ liện, tạo được biểu đồ từ dữ liệu trên trang tính và thực hiện một số thao tác chỉnh sửa đơn giản với biểu đồ.
3. Thái độ: -Yêu thích bộ môn tin học và thấy được tầm quan trọng của tin học trong đời sống.
B. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Giáo trình sách giáo khoa, sách giáo viên, phòng máy.
2. Học sinh: Học và chuẩn bị bài, SGK.
C. Tiến trình bài dạy
I. Tổ chức ổn định lớp
-Ổn định trật tự:
- Kiểm tra sĩ số:
II. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra trong quá trình thực hành.
III. Bài Mới

Câu hỏi ôn tập
Nội dung ôn tập

1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
GV: Chương trình bảng tính là gì?

GV: Nhận xét và cho điểm



3. Tiến hành ôn tập
Câu 1: Chương trình bảng tính là gì?
Câu 2: Trang tính là gì?




Câu 3: Hãy ghi lại cách mở và thoát khỏi Excel?


Câu 4: Hãy nêu các bước lưu và mở tệp tin Excel?









Câu 5: Hãy ghi lại các phép tính trong Excel?








Câu 6: Hãy nêu các bước nhập công thức?




Câu 7: Hãy nêu cú pháp và ý nghĩa của các hàm tính tổng, tính trung bình cộng, xác định giá trị lớn nhất, xác định giá trị nhỏ nhất?






Câu 8: Hãy nêu các bước chèn thêm cột, chèn thêm hàng?











Câu 9: Hãy nêu các bước xóa cột, xóa hàng?





Câu 10: Hãy nêu các bước sao chép, di chuyển dữ liệu?



















HS: Chương trình bảng tính là phần mềm được thiết kế để giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các tính toán cũng như xây dựng các biểu đồ biểu diễn một cách trực quan các số liệu có trong bảng.


HS: Trang tính gồm các cột và các hàng là miền làm việc chính của bảng tính. Vùng giao nhau giữa cột và hàng là ô tính (còn gọi tắt là ô) dùng để chứa dữ liệu.

HS: -Mở Excel: Chọn Start All Program Microsoft Excel.
-Thoát Excel: Chọn File Exit.

HS1: Các bước lưu tệp tin
B1: Chọn File Save
B2: Chọn ổ đĩa D (hoặc Z)
B3: Gõ tên vào
B4: Nháy nút Save
HS2: Các bước mở tệp tin
B1: Chọn File Open
B2: Chọn ổ đĩa chứa tệp tin cần mở
B3: Chọn tệp tin cần mở
B4: Nháy nút Open.

HS:
Kí hiệu
Phép tính

+
Phép cộng

-
Phép trừ

*
Phép nhân

/
Phép chia

^
Phép lấy lũy thừa

%
Phép lấy phần trăm


HS:
B1: Chọn ô cần nhập
B2: Gõ dấu bằng
B3: Nhập công thức
B4: Gõ Enter hoặc nhấn dấu (

HS:
HS: Hàm tính tổng của một dãy có tên là SUM.
HS: Hàm tính trung bình cộng của một dãy có tên là AVERAGE.
HS: Hàm xác định giá trị lớn nhất của một dãy có tên là MAX.
HS: Hàm xác định giá trị nhỏ nhất của một dãy có tên là MIN.

HS1: Chèn thêm cột
B1. Nháy chọn một cột
B2. Mở bảng chọn Insert và chọn lệnh Columns.
Một cột trống sẽ được chèn vào bên trái cột được chọn.
HS2: Chèn thêm hàng
B1. Nháy chọn một hàng
B2. Mở bảng chọn Insert và chọn lệnh Rows.
Một hàng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phung Van Kiem
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)