On tap hoa ki 2
Chia sẻ bởi Lê Hồng Thiên |
Ngày 15/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: on tap hoa ki 2 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II
MÔN: HOÁ HỌC 9. Năm học 2009-2010. Trường THCS Hải Dương
I. LÝ THUYẾT:
1) Tính chất hóa học, vật lý của phi kim, Clo, Cacbon, oxit của cacbon, axit cacbonic và muối =CO3
2) Công thức cấu tạo, tính chất vật lý, hoá học, cách điều chế, ứng dụng của mêtan, etylen, axetylen, benzen, Rượu Etylic, axit axetic, chất béo, glucozơ, tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, polimer.
3) So sánh cấu tạo của các chất trên và so sánh tính chất hoá học của chúng.
VD: So sánh CTCT và tính chất hoá học của CH4 và C2H4, C2H4 và C2H2, CH4 và C6H6.
4) Cho các chất sau: Na, FeSO4, MgO, Cu, CaCO3, KOH, chất nào tác dụng được với CH3COOH. Viết phương trình phản ứng.
5) Cho các chất sau: rượu etylic, axit axetic, etyl axetat lần lượt tác dụng với Na, NaOH, Na2CO3. Trường hợp nào xảy ra phản ứng? Viết phương trình minh hoạ.
6) Nhận biết: Các khí đựng trong bình riêng biệt mất nhãn:
a) CH4, C2H4, CO2. b) C2H4, H2, CH4.
c) Rượu etylic, dung dịch axit axetic, dung dịch glucozơ. d) Rượu etylic, axit axetic, etyl axetat.
7) Tinh chế:
a) Tinh chế CH4 có lẫn C2H4, C2H2 b) Tinh chế C2H2 có lẫn CO2, SO2.
8) Tách riêng các chất
Trình bày phương pháp tách các chất ra khỏi nhau:
a.Rượu etylic và axit axetic. b.Axit axetic và etyl axetat.
9) Viết phương trình phản ứng thực hiện các dãy chuyển hoá sau:
a)
b)
etylen axetat etyl
10. Điều chế các phi kim: clo, cacbon, silic, cacbon oxit, muối cacbonat.
II/ Bài tập :
Bài 4, 5 SGK/ 122; Bài 4 SGK/ 133; Bài 4 SGK/ 147; Bài 6,7 SGK/ 149
Dẫn 6,72 lít hỗn hợp gồm C2H4 và CH4 qua bình đựng dd Brom. Thấy khối lượng bình tăng 5,6g.
Tính % các chất trong hỗn hợp theo V, theo m ?
Nếu đốt hỗn hợp trên. Tính V kkhí cần dùng biết V khí oxi = 1/5 Vkkhí
Cho CO2 ở trên sục vào 250ml dung dịch Ca(OH)2 2M. Xác định muối và tính khối lượng ? Biết V đều được đo ở ĐKTC
Cho 7,6g hỗn hợp rượu etylic và axit axetic tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít H2 (đktc)
Tính % các chất trong hỗn hợp đầu ?
Đun nóng hỗn hợp trên với H2SO4 đậm đặc thu được bao nhiêu gam este ? Biết H = 80%
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp CH4 và C2H2 thu được 8,96 lít CO2. Cho hoàn toàn khí CO2 sục vào 2 lít dung dịch NaOH 0,2M.
Tính C% các chất trong hỗn hợp theo khối lượng ? Theo V ?
Tính CM của dung dịch sau phản ứng ? Biết V dung dịch không đổi, Vkhí đều được đo ở đktc
Cho 200g CH3COOH 12%, tác dụng với a gam đá vôi có lẫn 20% tạp chất. Sau phản ứng thu được dung dịch A và khí B.
Tính a?
Tính C% dung dịch A ?
Cho CO2 ở trên sục vào dung dịch NaOH, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 57,2g tinh thể Na2CO3. nH2O. Xác định n ( số phân tử nước) ? ( khó!!!)
6. Có các bình đựng khí riêng biệt là: CO2, Cl2, CO, H2
Hãy nhận biết mỗi khí bằng phương pháp hoá học. Viết PTPƯ nếu có .
7. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các lọ khí mất nhãn sau:
a) H2, CH4, C2H4, Cl2 b) CH4, C2H4, CO2, SO2
8. Bằng phương pháp hoá học hãy làm sạch các khí sau:
a) Khí etilen lẫn khí metan? b) Khí axetilen lẫn CO2?
9. Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các chất sau:
a) Rượu etylic và axit axetic ( bằng 2 cách )
b/ Rượu etylic và axit axetic , benzen và nước.
c/ Dung dịch glucozơ, saccarozơ, axit axetic
10. Viết các phương trình hoá học thực hiện các chuyển hoá sau :
a/ Canxi cacbua ( Axetilen ( Etilen ( Rượu etylic ( Axit axetic( Etyl axetat.
b/ Tinh bột ( glucozơ ( rượu etylic ( axit axetic( Etyl axetat.( rượu etylic
(Tương tự câu 9 lý thuyết nhưng khó hơn vì dang tên gọi! không phải công thức)
11. Dẫn 8,96 lít hỗn hợp khí
MÔN: HOÁ HỌC 9. Năm học 2009-2010. Trường THCS Hải Dương
I. LÝ THUYẾT:
1) Tính chất hóa học, vật lý của phi kim, Clo, Cacbon, oxit của cacbon, axit cacbonic và muối =CO3
2) Công thức cấu tạo, tính chất vật lý, hoá học, cách điều chế, ứng dụng của mêtan, etylen, axetylen, benzen, Rượu Etylic, axit axetic, chất béo, glucozơ, tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, polimer.
3) So sánh cấu tạo của các chất trên và so sánh tính chất hoá học của chúng.
VD: So sánh CTCT và tính chất hoá học của CH4 và C2H4, C2H4 và C2H2, CH4 và C6H6.
4) Cho các chất sau: Na, FeSO4, MgO, Cu, CaCO3, KOH, chất nào tác dụng được với CH3COOH. Viết phương trình phản ứng.
5) Cho các chất sau: rượu etylic, axit axetic, etyl axetat lần lượt tác dụng với Na, NaOH, Na2CO3. Trường hợp nào xảy ra phản ứng? Viết phương trình minh hoạ.
6) Nhận biết: Các khí đựng trong bình riêng biệt mất nhãn:
a) CH4, C2H4, CO2. b) C2H4, H2, CH4.
c) Rượu etylic, dung dịch axit axetic, dung dịch glucozơ. d) Rượu etylic, axit axetic, etyl axetat.
7) Tinh chế:
a) Tinh chế CH4 có lẫn C2H4, C2H2 b) Tinh chế C2H2 có lẫn CO2, SO2.
8) Tách riêng các chất
Trình bày phương pháp tách các chất ra khỏi nhau:
a.Rượu etylic và axit axetic. b.Axit axetic và etyl axetat.
9) Viết phương trình phản ứng thực hiện các dãy chuyển hoá sau:
a)
b)
etylen axetat etyl
10. Điều chế các phi kim: clo, cacbon, silic, cacbon oxit, muối cacbonat.
II/ Bài tập :
Bài 4, 5 SGK/ 122; Bài 4 SGK/ 133; Bài 4 SGK/ 147; Bài 6,7 SGK/ 149
Dẫn 6,72 lít hỗn hợp gồm C2H4 và CH4 qua bình đựng dd Brom. Thấy khối lượng bình tăng 5,6g.
Tính % các chất trong hỗn hợp theo V, theo m ?
Nếu đốt hỗn hợp trên. Tính V kkhí cần dùng biết V khí oxi = 1/5 Vkkhí
Cho CO2 ở trên sục vào 250ml dung dịch Ca(OH)2 2M. Xác định muối và tính khối lượng ? Biết V đều được đo ở ĐKTC
Cho 7,6g hỗn hợp rượu etylic và axit axetic tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít H2 (đktc)
Tính % các chất trong hỗn hợp đầu ?
Đun nóng hỗn hợp trên với H2SO4 đậm đặc thu được bao nhiêu gam este ? Biết H = 80%
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp CH4 và C2H2 thu được 8,96 lít CO2. Cho hoàn toàn khí CO2 sục vào 2 lít dung dịch NaOH 0,2M.
Tính C% các chất trong hỗn hợp theo khối lượng ? Theo V ?
Tính CM của dung dịch sau phản ứng ? Biết V dung dịch không đổi, Vkhí đều được đo ở đktc
Cho 200g CH3COOH 12%, tác dụng với a gam đá vôi có lẫn 20% tạp chất. Sau phản ứng thu được dung dịch A và khí B.
Tính a?
Tính C% dung dịch A ?
Cho CO2 ở trên sục vào dung dịch NaOH, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 57,2g tinh thể Na2CO3. nH2O. Xác định n ( số phân tử nước) ? ( khó!!!)
6. Có các bình đựng khí riêng biệt là: CO2, Cl2, CO, H2
Hãy nhận biết mỗi khí bằng phương pháp hoá học. Viết PTPƯ nếu có .
7. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các lọ khí mất nhãn sau:
a) H2, CH4, C2H4, Cl2 b) CH4, C2H4, CO2, SO2
8. Bằng phương pháp hoá học hãy làm sạch các khí sau:
a) Khí etilen lẫn khí metan? b) Khí axetilen lẫn CO2?
9. Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các chất sau:
a) Rượu etylic và axit axetic ( bằng 2 cách )
b/ Rượu etylic và axit axetic , benzen và nước.
c/ Dung dịch glucozơ, saccarozơ, axit axetic
10. Viết các phương trình hoá học thực hiện các chuyển hoá sau :
a/ Canxi cacbua ( Axetilen ( Etilen ( Rượu etylic ( Axit axetic( Etyl axetat.
b/ Tinh bột ( glucozơ ( rượu etylic ( axit axetic( Etyl axetat.( rượu etylic
(Tương tự câu 9 lý thuyết nhưng khó hơn vì dang tên gọi! không phải công thức)
11. Dẫn 8,96 lít hỗn hợp khí
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Hồng Thiên
Dung lượng: 58,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)