On tap Hoa hoc 8
Chia sẻ bởi Phạm Thị Huyên |
Ngày 12/10/2018 |
55
Chia sẻ tài liệu: On tap Hoa hoc 8 thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 22/12/2013
Ngày dạy: 24/12/2013
ÔN TẬP: CÂN BẰNG PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC.
A. Mục tiêu
- Củng cố, rèn kĩ năng cân bằng phương trình hoá học.
- Giáo dục tính cẩn thận, óc sáng tạo, lòng yêu thích bộ môn.
B. Chuẩn bị
C. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
*. Dạng 1: Cân bằng từng nguyên tố ở 2 vế
Ví dụ: Cân bằng các phương trình hóa học sau
a. Na + Cl2 NaCl
b. Fe + O2 Fe3O4
Giải
a. Na + Cl2 NaCl
Na + Cl2 2 NaCl
2 Na + Cl2 2 NaCl
b. Fe + O2 Fe3O4
3 Fe + O2 Fe3O4
3 Fe + 2 O2 Fe3O4
*. Dạng 2: Cân bằng theo nhóm nguyên tử
-Cân bằng theo nhóm nguyên tử (không tách các nhóm nguyên tử ra để cân bằng từng nguyên tố trong nhóm nguyên tử).
- Ví dụ: Cân bằng các phương trình hóa học sau
a. CaCl2 + NaOH Ca(OH)2 + NaCl
b. Fe2(SO4)3 + NaOH Fe(OH)3 + Na2SO4
Giải
a.CaCl2 + NaOH Ca(OH)2 + NaCl
CaCl2 + 2 NaOH Ca(OH)2 + NaCl
CaCl2 + 2 NaOH Ca(OH)2 + 2 NaCl
b. Fe2(SO4)3 + NaOH Fe(OH)3 + Na2SO4
Fe2(SO4)3 + NaOH 2 Fe(OH)3+ Na2SO4
Fe2(SO4)3 + NaOH 2 Fe(OH)3 + 3 Na2SO4
Fe2(SO4)3 + 6 NaOH 2 Fe(OH)3 + 3 Na2SO4
*. Dạng 3: Cân bằng bằng phương pháp chẳn – lẻ
- Nếu trong 1 phương trình hóa học, cùng 1 nguyên tố nhưng ở công thức hóa học này chỉ số là số chẳn còn công thức hóa học kia chỉ số là số lẻ thì ta cân bằng bằng phương pháp chẳn – lẻ.
- Đặt hệ số 2 trước công thức của nguyên tố có chỉ số lẻ, sau đó cân bằng cho những nguyên tố còn lại.
- Ví dụ: : Cân bằng các phương trình hóa học sau
a. SO2 + O2 SO3
b. FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
Giải
a. SO2 + O2 SO3
SO2 + O2 2 SO3
2 SO2 + O2 2 SO3
b. FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
FeS2 + O2 2 Fe2O3 + SO2
4 FeS2 + O2 2 Fe2O3 + SO2
4 FeS2 + O2 2 Fe2O3 + 8 SO2
4 FeS2 + 11 O2 2 Fe2O3 + 8 SO2
*. Dạng 4: Cân bằng bằng phân số
- Dùng phân số để cân bằng sau đó qui đồng bỏ mẫu.
- Ví dụ: Cân bằng các phương trình hóa học sau
P + O2 P2O5
Giải
P + O2 P2O5
2 P + O2 P2O5
2 P + 5 O2 P2O5
2P + O2 P2O5
(Qui đồng bỏ mẫu) 4 P + 5 O2 2 P2O5
4. Củng cố
Cân bằng các phương trình hoá học sau:
Na + O2 Na2O.
Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2.
Fe + Cl2 FeCl3.
C2H2 + O2 CO2 + H2O.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và nắm được các phương pháp cân bằng phương trình hoá học.
- Xem và làm lại các bài đã chữa.
- Làm các bài cùng dạng trong SGK, SBT.
**********************************
Ngày dạy: 24/12/2013
ÔN TẬP: CÂN BẰNG PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC.
A. Mục tiêu
- Củng cố, rèn kĩ năng cân bằng phương trình hoá học.
- Giáo dục tính cẩn thận, óc sáng tạo, lòng yêu thích bộ môn.
B. Chuẩn bị
C. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
*. Dạng 1: Cân bằng từng nguyên tố ở 2 vế
Ví dụ: Cân bằng các phương trình hóa học sau
a. Na + Cl2 NaCl
b. Fe + O2 Fe3O4
Giải
a. Na + Cl2 NaCl
Na + Cl2 2 NaCl
2 Na + Cl2 2 NaCl
b. Fe + O2 Fe3O4
3 Fe + O2 Fe3O4
3 Fe + 2 O2 Fe3O4
*. Dạng 2: Cân bằng theo nhóm nguyên tử
-Cân bằng theo nhóm nguyên tử (không tách các nhóm nguyên tử ra để cân bằng từng nguyên tố trong nhóm nguyên tử).
- Ví dụ: Cân bằng các phương trình hóa học sau
a. CaCl2 + NaOH Ca(OH)2 + NaCl
b. Fe2(SO4)3 + NaOH Fe(OH)3 + Na2SO4
Giải
a.CaCl2 + NaOH Ca(OH)2 + NaCl
CaCl2 + 2 NaOH Ca(OH)2 + NaCl
CaCl2 + 2 NaOH Ca(OH)2 + 2 NaCl
b. Fe2(SO4)3 + NaOH Fe(OH)3 + Na2SO4
Fe2(SO4)3 + NaOH 2 Fe(OH)3+ Na2SO4
Fe2(SO4)3 + NaOH 2 Fe(OH)3 + 3 Na2SO4
Fe2(SO4)3 + 6 NaOH 2 Fe(OH)3 + 3 Na2SO4
*. Dạng 3: Cân bằng bằng phương pháp chẳn – lẻ
- Nếu trong 1 phương trình hóa học, cùng 1 nguyên tố nhưng ở công thức hóa học này chỉ số là số chẳn còn công thức hóa học kia chỉ số là số lẻ thì ta cân bằng bằng phương pháp chẳn – lẻ.
- Đặt hệ số 2 trước công thức của nguyên tố có chỉ số lẻ, sau đó cân bằng cho những nguyên tố còn lại.
- Ví dụ: : Cân bằng các phương trình hóa học sau
a. SO2 + O2 SO3
b. FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
Giải
a. SO2 + O2 SO3
SO2 + O2 2 SO3
2 SO2 + O2 2 SO3
b. FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
FeS2 + O2 2 Fe2O3 + SO2
4 FeS2 + O2 2 Fe2O3 + SO2
4 FeS2 + O2 2 Fe2O3 + 8 SO2
4 FeS2 + 11 O2 2 Fe2O3 + 8 SO2
*. Dạng 4: Cân bằng bằng phân số
- Dùng phân số để cân bằng sau đó qui đồng bỏ mẫu.
- Ví dụ: Cân bằng các phương trình hóa học sau
P + O2 P2O5
Giải
P + O2 P2O5
2 P + O2 P2O5
2 P + 5 O2 P2O5
2P + O2 P2O5
(Qui đồng bỏ mẫu) 4 P + 5 O2 2 P2O5
4. Củng cố
Cân bằng các phương trình hoá học sau:
Na + O2 Na2O.
Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2.
Fe + Cl2 FeCl3.
C2H2 + O2 CO2 + H2O.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và nắm được các phương pháp cân bằng phương trình hoá học.
- Xem và làm lại các bài đã chữa.
- Làm các bài cùng dạng trong SGK, SBT.
**********************************
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Huyên
Dung lượng: 60,59KB|
Lượt tài: 2
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)