Ôn tập hóa 9
Chia sẻ bởi Đậu Duy Hồng |
Ngày 15/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập hóa 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Đề Số 1. (Thời gian làm bài 120 phút, không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (5 điểm)
1- Trong hợp chất khí với Hiđrô của nguyên tố R có hóa trị IV, Hiđrô chiếm 25% về khối lượng. Xác định nguyên tố đó
2- Người ta dùng một dung dịch chứa 20 gam NaOH để hấp thu hoàn toàn 22 gam CO2. Viết phương trình phản ứng và gọi tên muối tạo thành.
Câu 2: (5 điểm)
1- Bổ túc chuỗi phản ứng và cho biết A, B, C, D, E, F là những chất gì?
A + B C + H2
C + Cl2 D
D + dd NaOH E + F
E Fe2O3 H2O
2- Hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn tính chất hóa học của cacbon và một số hợp chất của nó theo sơ đồ sau.
C CO2 CaCO3 CO2
CO Na2CO3
Câu 3: (5 điểm)
Cho a gam dung dịch H2SO4 24,5% và b gam dung dịch NaOH 8% thì tạo được 3,6 gam muối axít và 2,84 gam muối trung hòa.
1- Tính a và b
2- Tính thành phần trăm của dung dịch sau phản ứng
Câu 4: (5 điểm)
1- Nung 150 kg CaCO3 thu được 67,2 kg CaO tính hiệu xuất của phản ứng.
2- Nhận biết 4 gói bột màu đen CuO, MnO2, Ag2O, và FeO. Chỉ dùng thuốc thử là dung dịch HCl.
(Cho biết: Al = 27; Na = 23; C = 12; H = 1; O = 16; S = 32; Ca = 40)
HẾT
Đề Số 2. Thời gian 150 phút
Câu 1:(2đ)
Người ta đem nung trong không khí các khối lượng m như nhau của các chất: Cu; CaCO3; CuSO4.5H2O; Fe(OH)2 và NaOH. Sau khi nung thu được các khối lượng lần lượt là m1, m2, m3, m4, m5
a- Hãy so sánh: m1, m2, m3, m4, m5
b- Giả thiết các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn, em hãy so sánh khối lượng (m1, m2, m3, m4, m5) của các chất sau khi nung.
Câu 2:(2đ)
Trên 2 đĩa cân thăng bằng có 2 cốc, cốc I chứa dung dịch HCl và cốc II chứa dung dịch H2SO4 (đặc nóng). Người ta cho vào cốc I a gam CaCO3, vào cốc II b gam Cu.
a- Có thể tìm tỷ lệ a/b sao cho một thời gian 2 đĩa cân vẫn trở lại thăng bằng được không?
b- Nếu ta cho CaCO3 vào cốc II và Cu vào cốc I thì để cho cân thăng bằng tỉ lệ a/b phải là bao nhiêu?
Giả thiết lượng axit ở 2 cốc đủ cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn và nước không bay hơi.
Câu 3: (2đ)
Có 2 dung dịch NaOH và B1 và B2, dung dịch A là H2SO4. Trộn B1 với B2 theo tỉ lệ thể tích 1:1 được dung dịch X. Để trung hòa 1 thể tích dung dịch X cần 1 thể tích dung dịch A. Trộn B1 với B2 theo tỉ lệ thể tích 2:1 được dung dịch Y. Để trung hòa 30ml dung dịch Y cần 32,5ml dung dịch A
Tìm thể tích B1 và B2 phải trộn để tạo thành dung dịch Z sao cho khi trung hòa 70ml dung dịch Z cần 67,5ml dung dịch A.
Câu 4:(2đ)
Cho dung dịch A chứa CuSO4 nồng độ x%, sau khi cho bay hơi 20% lượng nước thì dung dịch trở nên bảo hòa. Thêm 2,75g CuSO4 vào dung dịch bảo hòa thì có 5g CuSO4.5H2O tách ra
a- Tính nồng độ phẩn trăm của dung dịch bão hòa
b- Tính nồng độ phẩn trăm của dung dịch A.
Câu 5:(2đ)
Đốt cháy hoàn toàn 0,2mol hydrocacbon A có số nguyên tử H gấp đôi C. Cho hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 20gam kết tủa và dung dịch B. Đun nóng dung dịch B thu được thêm 10gam kết tủa nữa thì kết thúc phản ứng.
a- Xác định lượng CO2 và nước sinh ra từ phản ứng cháy
b- Tìm công thức phân tử và gọi tên hydrocacbon A
Đề Số 3. Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Câu I: ( 4 điểm)
1/ Viết 6 phương trình phản ứng đ
Câu 1: (5 điểm)
1- Trong hợp chất khí với Hiđrô của nguyên tố R có hóa trị IV, Hiđrô chiếm 25% về khối lượng. Xác định nguyên tố đó
2- Người ta dùng một dung dịch chứa 20 gam NaOH để hấp thu hoàn toàn 22 gam CO2. Viết phương trình phản ứng và gọi tên muối tạo thành.
Câu 2: (5 điểm)
1- Bổ túc chuỗi phản ứng và cho biết A, B, C, D, E, F là những chất gì?
A + B C + H2
C + Cl2 D
D + dd NaOH E + F
E Fe2O3 H2O
2- Hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn tính chất hóa học của cacbon và một số hợp chất của nó theo sơ đồ sau.
C CO2 CaCO3 CO2
CO Na2CO3
Câu 3: (5 điểm)
Cho a gam dung dịch H2SO4 24,5% và b gam dung dịch NaOH 8% thì tạo được 3,6 gam muối axít và 2,84 gam muối trung hòa.
1- Tính a và b
2- Tính thành phần trăm của dung dịch sau phản ứng
Câu 4: (5 điểm)
1- Nung 150 kg CaCO3 thu được 67,2 kg CaO tính hiệu xuất của phản ứng.
2- Nhận biết 4 gói bột màu đen CuO, MnO2, Ag2O, và FeO. Chỉ dùng thuốc thử là dung dịch HCl.
(Cho biết: Al = 27; Na = 23; C = 12; H = 1; O = 16; S = 32; Ca = 40)
HẾT
Đề Số 2. Thời gian 150 phút
Câu 1:(2đ)
Người ta đem nung trong không khí các khối lượng m như nhau của các chất: Cu; CaCO3; CuSO4.5H2O; Fe(OH)2 và NaOH. Sau khi nung thu được các khối lượng lần lượt là m1, m2, m3, m4, m5
a- Hãy so sánh: m1, m2, m3, m4, m5
b- Giả thiết các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn, em hãy so sánh khối lượng (m1, m2, m3, m4, m5) của các chất sau khi nung.
Câu 2:(2đ)
Trên 2 đĩa cân thăng bằng có 2 cốc, cốc I chứa dung dịch HCl và cốc II chứa dung dịch H2SO4 (đặc nóng). Người ta cho vào cốc I a gam CaCO3, vào cốc II b gam Cu.
a- Có thể tìm tỷ lệ a/b sao cho một thời gian 2 đĩa cân vẫn trở lại thăng bằng được không?
b- Nếu ta cho CaCO3 vào cốc II và Cu vào cốc I thì để cho cân thăng bằng tỉ lệ a/b phải là bao nhiêu?
Giả thiết lượng axit ở 2 cốc đủ cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn và nước không bay hơi.
Câu 3: (2đ)
Có 2 dung dịch NaOH và B1 và B2, dung dịch A là H2SO4. Trộn B1 với B2 theo tỉ lệ thể tích 1:1 được dung dịch X. Để trung hòa 1 thể tích dung dịch X cần 1 thể tích dung dịch A. Trộn B1 với B2 theo tỉ lệ thể tích 2:1 được dung dịch Y. Để trung hòa 30ml dung dịch Y cần 32,5ml dung dịch A
Tìm thể tích B1 và B2 phải trộn để tạo thành dung dịch Z sao cho khi trung hòa 70ml dung dịch Z cần 67,5ml dung dịch A.
Câu 4:(2đ)
Cho dung dịch A chứa CuSO4 nồng độ x%, sau khi cho bay hơi 20% lượng nước thì dung dịch trở nên bảo hòa. Thêm 2,75g CuSO4 vào dung dịch bảo hòa thì có 5g CuSO4.5H2O tách ra
a- Tính nồng độ phẩn trăm của dung dịch bão hòa
b- Tính nồng độ phẩn trăm của dung dịch A.
Câu 5:(2đ)
Đốt cháy hoàn toàn 0,2mol hydrocacbon A có số nguyên tử H gấp đôi C. Cho hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 20gam kết tủa và dung dịch B. Đun nóng dung dịch B thu được thêm 10gam kết tủa nữa thì kết thúc phản ứng.
a- Xác định lượng CO2 và nước sinh ra từ phản ứng cháy
b- Tìm công thức phân tử và gọi tên hydrocacbon A
Đề Số 3. Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Câu I: ( 4 điểm)
1/ Viết 6 phương trình phản ứng đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đậu Duy Hồng
Dung lượng: 690,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)