ÔN TẬP HKII VẬT LÝ 9

Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Trang | Ngày 17/10/2018 | 41

Chia sẻ tài liệu: ÔN TẬP HKII VẬT LÝ 9 thuộc Vật lí 7

Nội dung tài liệu:

ÔN TẬP CHƯƠNG III: QUANG HỌC
PHẦN LÝ THUYẾT
1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng (KXAS):
- Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường được gọi là hiện tượng KXAS.
- Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
- Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí, góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
2. Thấu kính hội tụ (TKHT):
- TKHT có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
- Một chùm tia tới song song với trục chính của TKHT cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính.
- OF = OF’ = f : tiêu cự của thấu kính.
- Đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt qua TKHT:
+ Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
+ Tia tới song song với trục chính thì tia ló qua tiêu điểm.
+ Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính.
- Khi vật đặt vuông góc với trục chính thì ảnh cũng vuông góc với trục chính và có các đặc điểm sau:
Khoảng cách từ vật đến
thấu kính (d)
Đặc điểm của ảnh


Thật hay ảo?
Cùng chiều hay ngược chiều so với vật?
Lớn hơn hay nhỏ hơn vật?

Vật ở rất xa thấu kính
Thật
Ngược chiều
Nhỏ hơn

d > 2f
Thật
Ngược chiều
Nhỏ hơn

f < d < 2f
Thật
Ngược chiều
Lớn hơn

d < f
Ảo
Cùng chiều
Lớn hơn


- Muốn dựng ảnh A’B’ của vật AB vuông góc với trục chính ( A nằm trên trục chính ), chỉ cần dựng ảnh B’ của B bằng 2 trong 3 tia đặc biệt, sau đó từ B’ hạ đường vuông góc với trục chính ta được A’.
3. Thấu kính phân kỳ (TKPK):
- TKPK có phần rìa dày hơn phần giữa.
- Một chùm tia tới song song với trục chính của TKPK cho chùm tia ló phân kỳ và có đường kéo dài qua tiêu điểm của thấu kính.
- OF = OF’ = f : tiêu cự của thấu kính.
- Đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt qua TKPK:
+ Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
+ Tia tới song song với trục chính thì tia ló có đường kéo dài qua tiêu điểm.
- Vật sáng ở mọi vị trí trước TKPK luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
4. Máy ảnh:
- Mỗi máy ảnh đều có các bộ phận: vật kính, buồng tối, chỗ đặt phim.
- Vật kính là một TKHT.
- Ảnh trên phim là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
5. Mắt:
* Cấu tạo và sự điều tiết:
- Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thủy tinh và màng lưới ( võng mạc ).
- Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh. Màng lưới đóng vai trò như phim trong máy ảnh. Ảnh của vật mà ta nhìn thấy sẽ hiện rõ nét trên màng lưới.
- Trong quá trình điều tiết thì thủy tinh thể co giãn ( phòng lên hoặc dẹt xuống ) để cho ảnh hiện rõ nét trên màng lưới.
- Điểm xa mắt nhất mà khi có một vật ở đó mắt không điều tiết có thể nhìn rõ được gọi là điểm cực viễn (Cv).
- Điểm gần mắt nhất mà khi có một vật ở đó mắt có thể nhìn rõ được gọi là điểm cực cận (Cc).
* Các tật và cách chữa:
- Mắt cận nhìn rõ các vật ở gần nhưng không nhìn rõ các vật ở xa.
- Mắt cận phải đeo kính phân kỳ để nhìn rõ các vật ở xa. Kính cận thích hợp có F ≡ Cv.
- Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa nhưng không nhìn rõ các vật ở gần.
- Mắt lão phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ các vật ở gần.
6. Kính lúp:
- Kính lúp là một TKHT có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát các vật nhỏ.
- Vật cần quan sát phải đặt trong khoảng tiêu cự của kính để cho một ảnh ảo lớn hơn vật. mắt nhìn thấy ảnh ảo đó.
- Số bội giác :  ( f có đơn vị cm ).
- Số bội giác cho biết ảnh mà mắt thu được khi dùng kính lớn gấp bao nhiêu lần so với ảnh mà mắt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Trang
Dung lượng: 478,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)