Ôn tập HKII Vật Lý 8

Chia sẻ bởi Huỳnh Thanh Trâm | Ngày 14/10/2018 | 24

Chia sẻ tài liệu: Ôn tập HKII Vật Lý 8 thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP Vật lý 8
Năm học 2007 – 2008
A. Lý thuyết
I. Cần đọc kĩ phần “Có thể em chưa biết” ở mỗi bài.
II. Trả lời các câu hỏi sau:
0. Công suất là gì? Công thức tính công suất? Đơn vị.
1. Thế năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi được xác định như thế nào?
2. Thế năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi phụ thuộc vào những yếu tố nào và phụ thuộc như thế nào?
3. Động năng phụ thuộc vào những yếu tố nào và phụ thuộc như thế nào?
4. Cơ năng của 1 vật là gì? Một vật vừa có thế năng vừa có động năng thì cơ năng được xác định như thế nào?
5. Phát biểu kết luận về sự chuyển hoá giữa thế năng và động năng?
6. Trình bày nội dung bảo toàn cơ năng. ý khi có ma sát không bảo toàn cơ năng.
7. Các chất được cấu tạo như thế nào?
8. Phát biểu kết luận về sự chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật.Mối quan hệ giữa chuyển động phân tử và nhiệt độ?
9. Nhiệt năng của vật là gì? Đơn vị? Có những cách nào làm thay đổi nhiệt năng của vật? Dạng năng lượng mà vật nào cũng có là gì?
10. Nhiệt lượng được xác định như thế nào? Kí hiệu, đơn vị.
11. Có mấy hình thức truyền nhiệt? Dẫn nhiệt là gì? Phát biểu các kết luận về tính dẫn nhiệt của các chất. So sánh tính dẫn nhiệt của các chất rắn (đồng, thép, thuỷ tinh)? (Xem thêm bảng 22.1 bài 22)
12. Đối lưu là gì? Bức xạ nhiệt là gì? Nêu khả năng hấp thụ nhiệt tốt của vật phụ thuộc vaò những yếu tố nào.
13. Đun nóng chất khí, lỏng phải đun từ phía nào? Vì sao?
14. Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí là gì?
15. Viết công thức tính nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên. Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. Chú ý 1calo = 4,2 Jun.. Cần chú ý đến sự phù hợp về đơn vị của các đại lượng trong công thức.
16. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết điều gì?
17. Trình bày nội dung nguyên lí truyền nhiệt?
18. Viết phương trình cân bằng nhiệt?
19. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu cho biết điều gì? Kí hiệu, đơn vị. Viết công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra.
Ngoài ra trả lời một số nội dung ở HKI. Xem lại đề cương ôn tập ở HKI. Ví dụ:
1. Công thức tính vận tốc, đổi đơn vị.
2. Các đặc điểm của lực cân bằng.
3. Công thức tính áp suất chất rắn, chất lỏng.
4. Công thức tính lực đẩy Acsimet. Sự nổi, sự chìm.
5. Công thức tính công. Định luật về công.
*Chú ý: Một số công thức hỗ trợ:
1lit = 0,001 m3
Q = m.c (t2 – t1) = D. V. c. (t2 – t1)
Dnước = 1000 kg/m3.
B. Phần bài tập
I. Làm lại các bài tập trong SGK và SBT có liên quan nhữùng nội dung trên. Chú ý dến các bài tập nhắc đến hiệu suất của bếp, hiệu suất động cơ nhiệt.
II. Bài tập làm thêm
Bài tập 1 : Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
1. Trong công thức tính nhiệt lượng Q = m.c.(t2 – t1)
A. t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối của vật.
B. Nếu t2 > t1 thì Q > 0, vật nhận nhiệt lượng và sẽ nóng lên.
C. Nếu t2 < t1 thì Q < 0, vật mất nhiệt lượng và sẽ nguội lên.
D. Cả a, b, c đều đúng.
2. Có 2 cốc thuỷ tinh giống nhau, đựng nước có khối lượng m1 và m2 (m1 < m2) được cung cấp 1 nhiệt lượng sao cho nước trong hai cốc có nhiệt độ bằng nhau. So sánh nhiệt lượng thu vào của hai cốc nước được:
A. Q1 = Q2 B. Q1 < Q2 C. Q1 > Q2
3. Chọn câu sai: Khi 2 vật tiếp xúc với nhau mà có nhiệt độ khác nhau thì :
A. Nhiệt lượng truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Thanh Trâm
Dung lượng: 49,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)