ON TAP HKII LY THUYET LY 8
Chia sẻ bởi Lưu Thành Đạt |
Ngày 14/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: ON TAP HKII LY THUYET LY 8 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Bài 13 – 14 CÔNG CƠ HỌC – ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Khi nào có công cơ học?
- Công cơ học dùng với trường hợp khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển dời theo phương không vuông gốc với phương của lực.
- Công cơ học phụ thuộc vào hai yếu tố: Lực tác dụng vào vật và độ chuyển dời của vật.
2. Công thức tính công cơ học
- Công thức: A = F.s
Trong đó: F là lực tác dụng vào vật,
S là quãng đường vật dịch chuyển
- Đơn vị công là Jun (kí hiệu là J): 1J = 1N.1m = 1N.m
3. Định luật về công
Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
4. Các loại máy cơ đơn giản thường gặp
- Ròng rọc cố định: Chỉ có tác dụng đổi hướng của lực.
- Ròng rọc động: Lợi hai lần về lực, thiệt hai lần về đường đi.
- Mặt phẳng nghiêng: Lợi về lực, thiệt về đường đi.
- Đòn bẩy: Lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại.
Bài 16 CÔNG SUẤT
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Công suất
- Để biết người nào hay máy nào làm việc khỏe hơn (thực hiện công nhanh hơn) người ta so sánh công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
- Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian được gọi là công suất.
2. Công thức tính công suất
Công thức: Trong đó: A là công thức thực hiện, t là khoản thời gian thực hiện công A.
3. Đơn vị công suất
Nếu công A là 1J, thời gian t là 1s, thì công suất là:
1J/s (jun trên giây).
Đơn vị công suất J/s được gọi là oát (kí hiệu W).
1W = 1J/s
1kW (kilôoát) = 1000W
1MW (mêgaoát) = 1000kW = 1000000W.
Bài 17 – 18 CƠ NĂNG SỰ CHUYỂN HÓA VÀ
BẢO TOÀN CƠ NĂNG
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Cơ năng là gì?
- khi vật có khả năng sinh công, ta nói vật có cơ năng.
- Đơn vị của cơ năng là Jun (J).
2. Thế năng
- Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.
- Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.
- Chú ý: khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn của vật bằng không.
3. Động năng
- Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.
- Động năng phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Nếu vật đứng yên thì động năng của vật bằng không.
Chú ý: Thế năng và động năng là hai dạng của cơ năng.
4. Sự chuyển hóa của các cơ năng
Động năng có thể chuyển hóa thành thế năng, ngược lại thế năng có thể chuyển hóa thành động năng.
5. Sự bảo toàn cơ năng
Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng không tự nhiên sinh ra và cũng không tự nhiên mất đi, mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác.
Chương II NHIỆT HỌC
Bài 20 – 21 CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO?
CHUYỂN ĐỘNG CỦA PHÂN TỬ
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Các chất được cấu tạo như thế nào?
- Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử.
- Giữa các nguyên tử, phân tử luôn có khoảng cách.
2. Chuyển động của các nguyên tử, phân tử
- Các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động hổn độn không ngừng.
- Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
3. Hiện tượng khuếch tán
Khi đổ hai chất lỏng khác nhau vào cùng một bình chứa, sau một thời gian hai chất lỏng tự hòa lẫn vào nhau. Hiện tượng này gọi là hiện tượng khuếch tán.
Bài 22 NHIỆT NĂNG
I.TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Nhiệt năng là gì?
- Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
2. Các cách làm thay đổi nhiệt năng
- Nhiệt năng của vật có thể thay đổi bằng hai cách: Thực hiện công và truyền nhiệt.
3. nhiệt lượng
- Nhiệt lượng là phần nhiệt năng
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Khi nào có công cơ học?
- Công cơ học dùng với trường hợp khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển dời theo phương không vuông gốc với phương của lực.
- Công cơ học phụ thuộc vào hai yếu tố: Lực tác dụng vào vật và độ chuyển dời của vật.
2. Công thức tính công cơ học
- Công thức: A = F.s
Trong đó: F là lực tác dụng vào vật,
S là quãng đường vật dịch chuyển
- Đơn vị công là Jun (kí hiệu là J): 1J = 1N.1m = 1N.m
3. Định luật về công
Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
4. Các loại máy cơ đơn giản thường gặp
- Ròng rọc cố định: Chỉ có tác dụng đổi hướng của lực.
- Ròng rọc động: Lợi hai lần về lực, thiệt hai lần về đường đi.
- Mặt phẳng nghiêng: Lợi về lực, thiệt về đường đi.
- Đòn bẩy: Lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại.
Bài 16 CÔNG SUẤT
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Công suất
- Để biết người nào hay máy nào làm việc khỏe hơn (thực hiện công nhanh hơn) người ta so sánh công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
- Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian được gọi là công suất.
2. Công thức tính công suất
Công thức: Trong đó: A là công thức thực hiện, t là khoản thời gian thực hiện công A.
3. Đơn vị công suất
Nếu công A là 1J, thời gian t là 1s, thì công suất là:
1J/s (jun trên giây).
Đơn vị công suất J/s được gọi là oát (kí hiệu W).
1W = 1J/s
1kW (kilôoát) = 1000W
1MW (mêgaoát) = 1000kW = 1000000W.
Bài 17 – 18 CƠ NĂNG SỰ CHUYỂN HÓA VÀ
BẢO TOÀN CƠ NĂNG
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Cơ năng là gì?
- khi vật có khả năng sinh công, ta nói vật có cơ năng.
- Đơn vị của cơ năng là Jun (J).
2. Thế năng
- Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.
- Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.
- Chú ý: khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn của vật bằng không.
3. Động năng
- Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.
- Động năng phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Nếu vật đứng yên thì động năng của vật bằng không.
Chú ý: Thế năng và động năng là hai dạng của cơ năng.
4. Sự chuyển hóa của các cơ năng
Động năng có thể chuyển hóa thành thế năng, ngược lại thế năng có thể chuyển hóa thành động năng.
5. Sự bảo toàn cơ năng
Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng không tự nhiên sinh ra và cũng không tự nhiên mất đi, mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác.
Chương II NHIỆT HỌC
Bài 20 – 21 CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO?
CHUYỂN ĐỘNG CỦA PHÂN TỬ
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Các chất được cấu tạo như thế nào?
- Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử.
- Giữa các nguyên tử, phân tử luôn có khoảng cách.
2. Chuyển động của các nguyên tử, phân tử
- Các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động hổn độn không ngừng.
- Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
3. Hiện tượng khuếch tán
Khi đổ hai chất lỏng khác nhau vào cùng một bình chứa, sau một thời gian hai chất lỏng tự hòa lẫn vào nhau. Hiện tượng này gọi là hiện tượng khuếch tán.
Bài 22 NHIỆT NĂNG
I.TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Nhiệt năng là gì?
- Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
2. Các cách làm thay đổi nhiệt năng
- Nhiệt năng của vật có thể thay đổi bằng hai cách: Thực hiện công và truyền nhiệt.
3. nhiệt lượng
- Nhiệt lượng là phần nhiệt năng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lưu Thành Đạt
Dung lượng: 52,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)