ÔN TẬP HKI VL9

Chia sẻ bởi Đoan Cong Tri | Ngày 14/10/2018 | 38

Chia sẻ tài liệu: ÔN TẬP HKI VL9 thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ 9 HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012 - 2013

I/ LÝ THUYẾT:
Câu 1: Hãy phát biểu, ghi công thức, chú thích kèm theo đơn vị của các đại lượng có trong công thức:
Định luật Ôm tổng quát
Định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp
Định luật Ôm cho đoạn mạch song song
Điện trở phụ thuộc vào các yếu tố
Công suất của dòng điện
Điện năng - Công của dòng điện
Định luật Jun - Len xơ
Hiệu suất

Câu 2: Hãy nêu các khái niệm của các đại lượng sau:
Thế nào là điện trở ?
Thế nào là biến trở ?
Đồ thị sự phụ thuộc cường độ dòng điện vào hiệu điện thế như thế nào?
Thế nào là điện trở suất của một chất ?
Thế nào là công của dòng điện ?
Tiết kiệm điện có những lợi ích nào ?
Các biện pháp tiết kiệm điện ?

Câu 3: Hãy nêu ý nghĩa của các đại lượng sau:
Ý nghĩa của điện trở suất
Ý nghĩa của các số ghi trên đồ dùng điện
Ý nghĩa của điện năng tiêu thụ

Câu 4: Các câu hỏi vận dụng trong từng bài học

Câu 5: Hãy vẽ các sơ đồ mạch điện sau:
(R1 nt R2) ; (R1 // R2); (R1 nt R2)//R3 ; (R1 // R2)nt R3
(Đ1 nt Đ2) ; (Đ1 // Đ2); (Đ1 nt Đ2)//Đ3 ; (Đ1 // Đ2)nt Đ3
(R1 nt Rb)//R3 ; (R1 // R2)nt Rb ; (Đ1 nt Rb)//Đ2 ; (Đ1 // Rb)nt Đ2

Câu 6: Hãy nêu các kết luận về:
Nam châm
Từ trường; từ phổ; đường sức từ
Từ trường của dòng điện; từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
Sự nhiễm điện của sắt- thép; nam châm điện
Quy tắc nắm tay phải; quy tắc bàn tay trái

Câu 7: Các bài tập vận dụng quy tắc nắm bàn tay phải và quy tắc bàn tay trái



II/ BÀI TẬP:
Bài 1: Cho R1 = 12( ; R2 = 24( ; nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V.
a, Khi mắc nối tiếp. Hãy tính điện trở tương đượng, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở, hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở; công suất điện của mỗi điện trở và toàn mạch; điện năng mỗi điện trở và toàn mạch tiêu thụ trong thời gian 5 phút ; nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi điện trở và toàn mạch trong thời gian trên ?
b, Khi mắc song song. Hãy tính điện trở tương đượng, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và toàn mạch, công suất điện của mỗi điện trở và toàn mạch; điện năng mỗi điện trở và toàn mạch tiêu thụ trong thời gian 5 phút ; nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi điện trở và toàn mạch trong thời gian trên ?

Bài 2: Cho R1 = 12( ; R2 = 24R3 = 36( nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 24V
a, Khi (R1 nt R2)//R3. Hãy tính điện trở tương đượng, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và toàn mạch, hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở; công suất điện của mỗi điện trở và toàn mạch; điện năng mỗi điện trở và toàn mạch tiêu thụ trong thời gian 5 phút ; nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi điện trở và toàn mạch trong thời gian trên ?
b, Khi (R1 // R2)nt R3 Hãy tính điện trở tương đượng, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và toàn mạch, hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở; công suất điện của mỗi điện trở và toàn mạch; điện năng mỗi điện trở và toàn mạch tiêu thụ trong thời gian 5 phút ; nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi điện trở và toàn mạch trong thời gian trên ?

Bài 3: Cho Đ1: 12V- 9W ; Đ2: 12V- 12W , nguồn điện có hiệu điện thế 24V; biến trở Rb.Hãy :
a, Tính điện trở và cường độ dòng điện của mỗi đèn khi sáng bình thường ?
b, Khi (Đ1 // Rb)nt Đ2: tính giá trị tham gia của biến trở khi đèn sáng bình thường và hiệu suất của mạch dùng cho thắp sáng ?
c, Khi (Đ1 // Đ2)nt Rb: tính giá trị tham gia của biến trở khi đèn sáng bình thường và hiệu suất của mạch dùng cho thắp sáng ?
d, Khi giá trị tham gia của biến trở trong mỗi trường hợp trên là 36( thì độ sáng của các đèn như thế nào. Vì sao? ( tính cho mỗi trường hợp b, c)

Bài 4: Cho Đ1: 110V- 40W ; Đ2: 110V- 60W; Đ3: 110V- 100W ; nguồn điện có hiệu điện thế
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đoan Cong Tri
Dung lượng: 37,00KB| Lượt tài: 10
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)