ÔN TẬP HKI L9
Chia sẻ bởi Nguyễn Duy Cường |
Ngày 27/04/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: ÔN TẬP HKI L9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Chaøo caùc em
hoïc sinh thaân meán
Trường THCS Kim Đồng NTK: Duy Cường
Đại Đồng, ngày 10 tháng 12 năm 2008
Câu 1: Khi đặt một hiệu điện thế 24V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,6A. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó có cường độ giảm đi 0.4A thì hiệu điện thế là:
A- 12V B- 16V C- 18V D- 8V
Câu 2: Hai dây dẫn đồng chất ,cùng chiều dài , dây thứ nhất có tiết diện là S1 =0,1 cm2 thì có điện trở là R1= 5Ω . Dây thứ hai có tiết diện S2 = 5mm2 thì có điện trở R2 là bao nhiêu ?
A. R2 = 5Ω B. R2 = 10 Ω C. R2 = 25 Ω D. R2 = 2,5 Ω
Câu 3: Có hai điện trở R1 =20Ω , R2 = 30Ω được mắc song song với nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế 3V ,thì dòng điện chạy qua mạch chính có cường độ là :
A. 0,15 A B. 0,25 A C. 0,1 A D. 0,06 A
Câu 4: 0,5 kW.h tương ứng bằng :
A. 5000 J B. 5000 KJ C. 1800 KJ D. 180 KJ
Câu 5: Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp thì mối quan hệ giữa Q1 và Q2 là :
A Q1/ Q2 = U1/ U2 B Q1/ Q2 = R2/ R1
C Q1/ Q2 = I1/ I2 D Q1/ Q2 = t1/ t2
Câu 6: Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đaị lượng nào sau đây sẽ thay đổi theo?
A.Chiều dài dây dẫn của biến trở.
B. Điện trở suất của chất làm dây dẫn của biến trở
C. Tiết diện dây dẫn của biến trở
D. Nhiệt độ của biến trở.
Câu 7: Một bóng đèn có ghi 6V-3W. Điện trở của bóng đèn là:
A. 0,5 B. 2 C. 12 D. 1,5
Câu 8: Hai điện trở R1 = 20 và R2 = 40 cùng chịu cường độ tối đa là 2A mắc song song chúng vào nguồn có hiệu điện thế là:
A/ 40V B / 60 V C/ 120V D/ 20V
Câu 9: Một bóng đèn có ghi 220V - 75W được mắc vào hiệu điện thế 220V. Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG:
A. Bóng đèn sáng bình thường
B. Công suất của bóng đèn là 75W
C. Cường độ dòng điện chạy qua đèn là 0,34A
D. Công suất của bóng đèn là 220W
Câu 10: Công thức nào của định luật Jun - Len xơ :
A/ Q= I2Rt B/ Q= IR2t C/ Q= IRt2 D/ Q = I2R : t
Câu 11: Một biến trở có điện trở tối đa là 24 được quấn bằng dây đồng có tiết diện đều S=0,17 mm2, điện trở suất của đồng là 1,7. 10-8 m. Chiều dài cuộn dây để quấn biến trở là:
A/ 240m B/ 24m C/ 0,24 m D/ 2,4m .
Câu 12: Hai điện trở R1 và R2 = 4R1 được mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch này là:
A. 5 R1 B. 0,8 R1 C. 4 R1 D. 1,25R 1
Câu 13: Mắc một bóng đèn có ghi 220V - 100W vào hiệu điện thế 220V. Biết đèn được sử dụng trung bình 4 giờ mỗi ngày. Điện năng bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày là:
A. 12 kWh B. 1440 kWh C. 400 kWh D. 43200kWh
Câu 14: Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1= 6Ω, R2 = 4Ω mắc song song với nhau điện trở tương đương của đoạn mạch là:
A. 24 Ω B. 10 Ω C. 2,4 Ω D. 1 Ω
Câu 15: Trên một bóng đèn có ghi ( 12V- 6W) .Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn khi nó sáng bình thường sẽ là:
A. 0,5A B. 2A C. 1,5A D. 1A
Câu 16: Cho mạch điện gồm 3 điện trở R1 nt ( R2 // R3 ) trong đó R1= 5Ω, R2 = R3 = 10Ω . Điện trở tương đương của đoạn mạch sẽ là:
A. 25Ω B. 10Ω C. 5Ω D. 6Ω
Câu 17: Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch cho biết:
A. Mức độ mạnh yếu của dòng điện chạy qua đoạn mạch đó
B. Số đo lượng điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng
khác
C. Điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ trong một đơn vị thời
gian
D. Các loại tác dụng mà dòng điện gây ra ở đoạn mạch
Câu 18: Cho điện trở R1=8Ω mắc nối tiếp điện trở R2= 4Ω và mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 6V. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là :
A- 0,75A B- 0,5A C- 1,5A D- 0,05A
Câu 19: Theo công thức điện trở: R = U/I . Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu điên trở đó tăng hai lần thì cường độ dòng điện sẽ :
A- Không thay đổi B- Tăng 2 lần
C- Giảm 2 lần D- Tăng 4 lần
Câu 20: Điện năng không thể biến đổi thành :
A- Cơ năng B- Hoá năng
C- Nhiệt năng D- Năng lượng nguyên tử
Câu 21: Sử dụng hiệu điện thế nào dưới đây có thể gây nguy hiểm đối với cơ thể người :
A- 220V B- 24V C- 36V D- 12V
Câu 22: Có ba dây dẫn với chiều dài và tiết diện như nhau dây thứ nhất bằng bạc có điện trở R1, dây thứ hai bằng đồng có điện trở R2, dây thứ ba bằng nhôm có điện trở R3. Khi so sánh các điện trở này ta có R3>R2>R1 thì:
A/ ρ1 >ρ2>ρ3 B/ ρ1<ρ2<ρ3
C/ ρ1 =ρ2=ρ3 D/ Cả A,B,C đều sai.
Câu 23: Điều nào sau đây là đúng khi nói về từ trường ?
A/ Từ trường là môi trường vật chất đặc biệt tồn tại xung quanh nam châm.
B/ Từ trường có thể tác dụng lực từ lên nam châm thử đặt trong nó.
C/ Từ trường có ở xung quanh Trái Đất.
D/ Các phát biểu A, B và C đều đúng.
Câu 24: Hai điện trở R1 = 20 và R2 = 40 cùng chịu cường độ tối đa là 2A mắc nối tiếp chúng vào nguồn có hiệu điện thế tối đa là:
A/ 40V B / 80 V C/ 120V D/ 20V
Câu 25: Thí nghiêm Ơcx-tet chứng tỏ:
A/ Xung quanh nam châm có từ trường.
B/ Xung quanh trái đất có từ trường.
C/ Mọi vật trên trái đất đều có từ trường.
D/ Xung quanh dòng điện có từ trường.
Câu 26: Đặt hiệu điện thế U = 6V vào hai đầu dây dẫn, thì cường độ dòng điện chạy qua dây là I= 0,02 A. Nếu cường độ dòng điện qua dây là 0,03 A thì tăng hiệu điện thế thêm:
A/ 2V B/ 3V C/ 6V D/ 4,5V.
Câu 27: Một ống dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt cạnh một kim nam châm sẽ làm cho kim nam châm chỉ theo hướng nào?
A: Chỉ theo hướng Bắc
B: Chỉ theo hướng Nam - Bắc
C: Theo hướng nào tuỳ vào vị trí của chúng
D: Một hướng bất kỳ
Câu 28: Cách nhận biết từ trường:
A.Dùng bút thử điện B.Dùng kim nam châm
C.Nhận biết trực tiếp bằng giác quan D.Dùng kim bằng sắt
Câu 29: Một ống dây có dòng điện chạy qua thì nó tương đương với :
Thanh nam châm B. Kim nam châm
C.Nam châm chữ U D.Tất cả đều sai
Câu 30: Để xác định chiều của lực từ người ta dùng:
A. Quy tắc nắm tay phải B. Quy tắc nắm tay trái
C. Quy tắc bàn tay trái D. Cả A,B,C đều sai
Câu 31: Mắc một bóng đèn có ghi 220V – 100W vào hiệu điện thế 110V. Điện năng mà bóng đèn đó tiêu thụ trong 4 giờ là:
A. 0,01 kWh B. 10 kWh C. 1 kWh D. 0,1 kWh
Câu 33: Có 3 bóng đèn : Đ1 (12V- 6W) ; Đ2 ( 6V- 6W) ; Đ3 (6V- 3W). Nguồn điện không đổi có hiệu điện thế U= 6V. Xác định cách mắc để các đèn sáng bình thường.
A. Đ1 mắc nối tiếp Đ2 B. Đ2 mắc song song Đ3
C. Đ1 mắc song song Đ2 D. Cả 3 đèn mắc song song với nhau
Câu 34: Từ trường không tồn tại ở đâu ?
A- Xung quanh nam châm B- Xung quanh điện tích đứng yên
C- Xung quanh dòng điện D-Xung quanh trái đất
Câu 35: Trong thí nghiệm phát hiện tác dụng từ của dòng điện, dây dẫn AB được bố trí như thế nào ?
A- Tạo với kim nam châm một góc bất kì
B- Vuông góc với kim nam châm
C- Tạo với kim nam châm một góc nhọn
D- song song với kim nam châm
Câu 36: Biến trở dùng để:
A/ Thay đổi cường độ qua các dụng cụ điện
B/ Thay đổi vận tốc quay của quạt máy
C/ Cả A, B đều đúng
D/ Cả A, B đều sai
Câu 37: Khi đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện qua dây dẫn này có cường độ 0,4A. Nếu dòng điện qua dây dẫn tăng thêm 0,2V thì hiệu điện thế lúc này là:
A: U = 16V B: U = 18V
C: U = 24V D: Một kết quả khác.
Câu 38: Nam châm có đặc tính nào sau đây:
A: Hút kim loại B: Hút sắt, thép
C: Hút đồng, nhôm D: Hút nhựa.
Câu 39: Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn:
A. Không thay đổi khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn tăng
B. Giảm khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn giảm
C. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn
D. Tăng khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn giảm
Câu 40: Đèn 1 có ghi 220V- 40W; đèn 2 có ghi 220V- 60W. Khi hai đèn sáng bình thường thì:
A. Đèn 1 sáng mạnh hơn đèn 2 B. Đèn 2 sáng mạnh hơn đèn 1
C. Hai đèn sáng mạnh như nhau D. Cả A,B và C đều sai
Chuùc caùc em hoïc gioûi
Đại Đồng, ngày 10 tháng 12 năm 2008
Trường THCS Kim Đồng NTK: Duy Cường
hoïc sinh thaân meán
Trường THCS Kim Đồng NTK: Duy Cường
Đại Đồng, ngày 10 tháng 12 năm 2008
Câu 1: Khi đặt một hiệu điện thế 24V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,6A. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó có cường độ giảm đi 0.4A thì hiệu điện thế là:
A- 12V B- 16V C- 18V D- 8V
Câu 2: Hai dây dẫn đồng chất ,cùng chiều dài , dây thứ nhất có tiết diện là S1 =0,1 cm2 thì có điện trở là R1= 5Ω . Dây thứ hai có tiết diện S2 = 5mm2 thì có điện trở R2 là bao nhiêu ?
A. R2 = 5Ω B. R2 = 10 Ω C. R2 = 25 Ω D. R2 = 2,5 Ω
Câu 3: Có hai điện trở R1 =20Ω , R2 = 30Ω được mắc song song với nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế 3V ,thì dòng điện chạy qua mạch chính có cường độ là :
A. 0,15 A B. 0,25 A C. 0,1 A D. 0,06 A
Câu 4: 0,5 kW.h tương ứng bằng :
A. 5000 J B. 5000 KJ C. 1800 KJ D. 180 KJ
Câu 5: Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp thì mối quan hệ giữa Q1 và Q2 là :
A Q1/ Q2 = U1/ U2 B Q1/ Q2 = R2/ R1
C Q1/ Q2 = I1/ I2 D Q1/ Q2 = t1/ t2
Câu 6: Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đaị lượng nào sau đây sẽ thay đổi theo?
A.Chiều dài dây dẫn của biến trở.
B. Điện trở suất của chất làm dây dẫn của biến trở
C. Tiết diện dây dẫn của biến trở
D. Nhiệt độ của biến trở.
Câu 7: Một bóng đèn có ghi 6V-3W. Điện trở của bóng đèn là:
A. 0,5 B. 2 C. 12 D. 1,5
Câu 8: Hai điện trở R1 = 20 và R2 = 40 cùng chịu cường độ tối đa là 2A mắc song song chúng vào nguồn có hiệu điện thế là:
A/ 40V B / 60 V C/ 120V D/ 20V
Câu 9: Một bóng đèn có ghi 220V - 75W được mắc vào hiệu điện thế 220V. Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG:
A. Bóng đèn sáng bình thường
B. Công suất của bóng đèn là 75W
C. Cường độ dòng điện chạy qua đèn là 0,34A
D. Công suất của bóng đèn là 220W
Câu 10: Công thức nào của định luật Jun - Len xơ :
A/ Q= I2Rt B/ Q= IR2t C/ Q= IRt2 D/ Q = I2R : t
Câu 11: Một biến trở có điện trở tối đa là 24 được quấn bằng dây đồng có tiết diện đều S=0,17 mm2, điện trở suất của đồng là 1,7. 10-8 m. Chiều dài cuộn dây để quấn biến trở là:
A/ 240m B/ 24m C/ 0,24 m D/ 2,4m .
Câu 12: Hai điện trở R1 và R2 = 4R1 được mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch này là:
A. 5 R1 B. 0,8 R1 C. 4 R1 D. 1,25R 1
Câu 13: Mắc một bóng đèn có ghi 220V - 100W vào hiệu điện thế 220V. Biết đèn được sử dụng trung bình 4 giờ mỗi ngày. Điện năng bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày là:
A. 12 kWh B. 1440 kWh C. 400 kWh D. 43200kWh
Câu 14: Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1= 6Ω, R2 = 4Ω mắc song song với nhau điện trở tương đương của đoạn mạch là:
A. 24 Ω B. 10 Ω C. 2,4 Ω D. 1 Ω
Câu 15: Trên một bóng đèn có ghi ( 12V- 6W) .Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn khi nó sáng bình thường sẽ là:
A. 0,5A B. 2A C. 1,5A D. 1A
Câu 16: Cho mạch điện gồm 3 điện trở R1 nt ( R2 // R3 ) trong đó R1= 5Ω, R2 = R3 = 10Ω . Điện trở tương đương của đoạn mạch sẽ là:
A. 25Ω B. 10Ω C. 5Ω D. 6Ω
Câu 17: Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch cho biết:
A. Mức độ mạnh yếu của dòng điện chạy qua đoạn mạch đó
B. Số đo lượng điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng
khác
C. Điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ trong một đơn vị thời
gian
D. Các loại tác dụng mà dòng điện gây ra ở đoạn mạch
Câu 18: Cho điện trở R1=8Ω mắc nối tiếp điện trở R2= 4Ω và mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 6V. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là :
A- 0,75A B- 0,5A C- 1,5A D- 0,05A
Câu 19: Theo công thức điện trở: R = U/I . Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu điên trở đó tăng hai lần thì cường độ dòng điện sẽ :
A- Không thay đổi B- Tăng 2 lần
C- Giảm 2 lần D- Tăng 4 lần
Câu 20: Điện năng không thể biến đổi thành :
A- Cơ năng B- Hoá năng
C- Nhiệt năng D- Năng lượng nguyên tử
Câu 21: Sử dụng hiệu điện thế nào dưới đây có thể gây nguy hiểm đối với cơ thể người :
A- 220V B- 24V C- 36V D- 12V
Câu 22: Có ba dây dẫn với chiều dài và tiết diện như nhau dây thứ nhất bằng bạc có điện trở R1, dây thứ hai bằng đồng có điện trở R2, dây thứ ba bằng nhôm có điện trở R3. Khi so sánh các điện trở này ta có R3>R2>R1 thì:
A/ ρ1 >ρ2>ρ3 B/ ρ1<ρ2<ρ3
C/ ρ1 =ρ2=ρ3 D/ Cả A,B,C đều sai.
Câu 23: Điều nào sau đây là đúng khi nói về từ trường ?
A/ Từ trường là môi trường vật chất đặc biệt tồn tại xung quanh nam châm.
B/ Từ trường có thể tác dụng lực từ lên nam châm thử đặt trong nó.
C/ Từ trường có ở xung quanh Trái Đất.
D/ Các phát biểu A, B và C đều đúng.
Câu 24: Hai điện trở R1 = 20 và R2 = 40 cùng chịu cường độ tối đa là 2A mắc nối tiếp chúng vào nguồn có hiệu điện thế tối đa là:
A/ 40V B / 80 V C/ 120V D/ 20V
Câu 25: Thí nghiêm Ơcx-tet chứng tỏ:
A/ Xung quanh nam châm có từ trường.
B/ Xung quanh trái đất có từ trường.
C/ Mọi vật trên trái đất đều có từ trường.
D/ Xung quanh dòng điện có từ trường.
Câu 26: Đặt hiệu điện thế U = 6V vào hai đầu dây dẫn, thì cường độ dòng điện chạy qua dây là I= 0,02 A. Nếu cường độ dòng điện qua dây là 0,03 A thì tăng hiệu điện thế thêm:
A/ 2V B/ 3V C/ 6V D/ 4,5V.
Câu 27: Một ống dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt cạnh một kim nam châm sẽ làm cho kim nam châm chỉ theo hướng nào?
A: Chỉ theo hướng Bắc
B: Chỉ theo hướng Nam - Bắc
C: Theo hướng nào tuỳ vào vị trí của chúng
D: Một hướng bất kỳ
Câu 28: Cách nhận biết từ trường:
A.Dùng bút thử điện B.Dùng kim nam châm
C.Nhận biết trực tiếp bằng giác quan D.Dùng kim bằng sắt
Câu 29: Một ống dây có dòng điện chạy qua thì nó tương đương với :
Thanh nam châm B. Kim nam châm
C.Nam châm chữ U D.Tất cả đều sai
Câu 30: Để xác định chiều của lực từ người ta dùng:
A. Quy tắc nắm tay phải B. Quy tắc nắm tay trái
C. Quy tắc bàn tay trái D. Cả A,B,C đều sai
Câu 31: Mắc một bóng đèn có ghi 220V – 100W vào hiệu điện thế 110V. Điện năng mà bóng đèn đó tiêu thụ trong 4 giờ là:
A. 0,01 kWh B. 10 kWh C. 1 kWh D. 0,1 kWh
Câu 33: Có 3 bóng đèn : Đ1 (12V- 6W) ; Đ2 ( 6V- 6W) ; Đ3 (6V- 3W). Nguồn điện không đổi có hiệu điện thế U= 6V. Xác định cách mắc để các đèn sáng bình thường.
A. Đ1 mắc nối tiếp Đ2 B. Đ2 mắc song song Đ3
C. Đ1 mắc song song Đ2 D. Cả 3 đèn mắc song song với nhau
Câu 34: Từ trường không tồn tại ở đâu ?
A- Xung quanh nam châm B- Xung quanh điện tích đứng yên
C- Xung quanh dòng điện D-Xung quanh trái đất
Câu 35: Trong thí nghiệm phát hiện tác dụng từ của dòng điện, dây dẫn AB được bố trí như thế nào ?
A- Tạo với kim nam châm một góc bất kì
B- Vuông góc với kim nam châm
C- Tạo với kim nam châm một góc nhọn
D- song song với kim nam châm
Câu 36: Biến trở dùng để:
A/ Thay đổi cường độ qua các dụng cụ điện
B/ Thay đổi vận tốc quay của quạt máy
C/ Cả A, B đều đúng
D/ Cả A, B đều sai
Câu 37: Khi đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện qua dây dẫn này có cường độ 0,4A. Nếu dòng điện qua dây dẫn tăng thêm 0,2V thì hiệu điện thế lúc này là:
A: U = 16V B: U = 18V
C: U = 24V D: Một kết quả khác.
Câu 38: Nam châm có đặc tính nào sau đây:
A: Hút kim loại B: Hút sắt, thép
C: Hút đồng, nhôm D: Hút nhựa.
Câu 39: Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn:
A. Không thay đổi khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn tăng
B. Giảm khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn giảm
C. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn
D. Tăng khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn giảm
Câu 40: Đèn 1 có ghi 220V- 40W; đèn 2 có ghi 220V- 60W. Khi hai đèn sáng bình thường thì:
A. Đèn 1 sáng mạnh hơn đèn 2 B. Đèn 2 sáng mạnh hơn đèn 1
C. Hai đèn sáng mạnh như nhau D. Cả A,B và C đều sai
Chuùc caùc em hoïc gioûi
Đại Đồng, ngày 10 tháng 12 năm 2008
Trường THCS Kim Đồng NTK: Duy Cường
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Duy Cường
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)