ÔN TẬP HK II LỚP 6 đầy đủ
Chia sẻ bởi Băng Băng |
Ngày 10/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: ÔN TẬP HK II LỚP 6 đầy đủ thuộc Tiếng Anh 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II lớp 6
I. The present simple tense (Thì hiện tại đơn)
To be: am, is, are
S = I – am
He/ She/ it/ Lan – is
We/ they/ you – are
Ordinary verbs: Động từ thường
Form:
S = I / we / they / you / Ns : V
S = He / She / it / N : V- s / es
Ex: They play soccer after school.
Ex: She works in a restaurant.
Note: Những động từ tận cùng : “O / Ch / Sh / Ss” thì ta phải thêm “es” vào sau động từ đó (chủ từ phải là ngôi ba số ít: He / She / It).
Ex: Nam goes to school by bike every day.
* affirmative: (Thể khẳng định)
Chủ ngữ (subject)
Động từ (verb)
I (we, you, they)
live in Hue
He (she,it)
lives in Hue
* Negative:(Thể phủ định)
Chủ ngữ (subject)
Động từ (verb)
I (we, you, they)
don’t
live in Hue
He (she,it)
doesn’t
* Interrogative:(Thể nghi vấn)
Chủ ngữ (subject)
Động từ (verb)
Do
I (we, you, they)
live in Hue?
Does
He (she,it)
Yes, S + do/ does No, S + don’t/ doesn’t
Ex: He watches television.
Ex: He doesn’t watch television.
Ex: Does he watch television?
( Yes, he does./ No, he doesn’t
( Cách dùng: Diễn tả 1 thói quen, 1 hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. ( Thường dùng với: Always, often, usually, sometimes, never, every day/ every morning /after shool/ after dinner.
II. The present progressive tense: (Thì hiện tại tiếp diễn)
Form :
+) Khẳng định: S + am/ is/ are + V_ing
+) Phủ định: S + am/ is/ are + not + V_ing
+) Nghi vấn: Am/ is/ are + S + V_ing?
Ex: Nam and Bao are playing soccer.
My mother isn’t working now.
Are they doing their homework?
( Cách dùng :
- Diễn tả 1 hành động đang xảy ra vào lúc nói.
- Diễn tả 1 hành động mang tính chất tạm thời, không thường xuyên. Ex: Everyday I go to school by bike, but today I am going by bus. ( Trong câu thường có các trạng từ như: now (hiện giờ) , right now (ngay lúc này), at the moment (ngay lúc này), at present (ngay bây giờ).
Ex: I am watching TV now.
Ex: The boys are playing soccer at the moment.
Cách thêm “ing” vào sau động từ.
+ Đối với hầu hết các động từ ta chỉ thêm “ing” vào sau động từ đó.
Ex: sleep – sleeping go – going wait – waiting
+ đối với động từ tận cùng bằng “e”, ta bỏ “e” rồi thêm “ing”.
Ex: love – loving drive – driving write – writing
+ Tuy nhiên với động từ tận cùng là “ee” ta vẫn giữ nguyên
Ex: see – seeing free – freeing
+ Đối với một số động từ ta phải gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm “ing”
Ex: stop – stopping run – running
*) Hỏi ai đó đang làm gì:
Ex: What is Lan doing?
( She’s listening to music.
III. Near future with “Be going to” (Tương lai gần với “be going to”)
1. Cách sử dụng: Thời tương lai gần với “be going to” dùng để nói lên một dự định, một kể hoạch, hay một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần nhất.
2. Dấu hiệu nhận biết:
- tomorrow
- next (week, month, year, summer, Monday...)
- On this morning (afternoon, evening...)
- On the weekend.
- This summer vacation.
3. Cách chia động từ thì Tương lai gần với “going to”.
(+) S + is/ am/ are + going to + VO.
Eg: They are going to stay in a hotel
(-) S + am not /isn’t/ aren’t + going to + VO.-
Eg: They aren’t going to stay in a hotel.
(?) Yes
I. The present simple tense (Thì hiện tại đơn)
To be: am, is, are
S = I – am
He/ She/ it/ Lan – is
We/ they/ you – are
Ordinary verbs: Động từ thường
Form:
S = I / we / they / you / Ns : V
S = He / She / it / N : V- s / es
Ex: They play soccer after school.
Ex: She works in a restaurant.
Note: Những động từ tận cùng : “O / Ch / Sh / Ss” thì ta phải thêm “es” vào sau động từ đó (chủ từ phải là ngôi ba số ít: He / She / It).
Ex: Nam goes to school by bike every day.
* affirmative: (Thể khẳng định)
Chủ ngữ (subject)
Động từ (verb)
I (we, you, they)
live in Hue
He (she,it)
lives in Hue
* Negative:(Thể phủ định)
Chủ ngữ (subject)
Động từ (verb)
I (we, you, they)
don’t
live in Hue
He (she,it)
doesn’t
* Interrogative:(Thể nghi vấn)
Chủ ngữ (subject)
Động từ (verb)
Do
I (we, you, they)
live in Hue?
Does
He (she,it)
Yes, S + do/ does No, S + don’t/ doesn’t
Ex: He watches television.
Ex: He doesn’t watch television.
Ex: Does he watch television?
( Yes, he does./ No, he doesn’t
( Cách dùng: Diễn tả 1 thói quen, 1 hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. ( Thường dùng với: Always, often, usually, sometimes, never, every day/ every morning /after shool/ after dinner.
II. The present progressive tense: (Thì hiện tại tiếp diễn)
Form :
+) Khẳng định: S + am/ is/ are + V_ing
+) Phủ định: S + am/ is/ are + not + V_ing
+) Nghi vấn: Am/ is/ are + S + V_ing?
Ex: Nam and Bao are playing soccer.
My mother isn’t working now.
Are they doing their homework?
( Cách dùng :
- Diễn tả 1 hành động đang xảy ra vào lúc nói.
- Diễn tả 1 hành động mang tính chất tạm thời, không thường xuyên. Ex: Everyday I go to school by bike, but today I am going by bus. ( Trong câu thường có các trạng từ như: now (hiện giờ) , right now (ngay lúc này), at the moment (ngay lúc này), at present (ngay bây giờ).
Ex: I am watching TV now.
Ex: The boys are playing soccer at the moment.
Cách thêm “ing” vào sau động từ.
+ Đối với hầu hết các động từ ta chỉ thêm “ing” vào sau động từ đó.
Ex: sleep – sleeping go – going wait – waiting
+ đối với động từ tận cùng bằng “e”, ta bỏ “e” rồi thêm “ing”.
Ex: love – loving drive – driving write – writing
+ Tuy nhiên với động từ tận cùng là “ee” ta vẫn giữ nguyên
Ex: see – seeing free – freeing
+ Đối với một số động từ ta phải gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm “ing”
Ex: stop – stopping run – running
*) Hỏi ai đó đang làm gì:
Ex: What is Lan doing?
( She’s listening to music.
III. Near future with “Be going to” (Tương lai gần với “be going to”)
1. Cách sử dụng: Thời tương lai gần với “be going to” dùng để nói lên một dự định, một kể hoạch, hay một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần nhất.
2. Dấu hiệu nhận biết:
- tomorrow
- next (week, month, year, summer, Monday...)
- On this morning (afternoon, evening...)
- On the weekend.
- This summer vacation.
3. Cách chia động từ thì Tương lai gần với “going to”.
(+) S + is/ am/ are + going to + VO.
Eg: They are going to stay in a hotel
(-) S + am not /isn’t/ aren’t + going to + VO.-
Eg: They aren’t going to stay in a hotel.
(?) Yes
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Băng Băng
Dung lượng: 135,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)