ÔN TẬP HK II ANH 6 CHI TIẾT (APR)

Chia sẻ bởi Hải Nguyên Văn | Ngày 10/10/2018 | 37

Chia sẻ tài liệu: ÔN TẬP HK II ANH 6 CHI TIẾT (APR) thuộc Tiếng Anh 6

Nội dung tài liệu:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II – NĂM HỌC: 2010 – 2011
MÔN: TIẾNG ANH . KHỐI LỚP:6
NỘI DUNG ĐỀ CƯƠNG
---------------------------------------------------------------------------------------
I/. Từ vựng: ( từ unit 9 đến unit 15).
- Về trái cây - Về màu sắc
- Về thức uống - Về thực phẩm, thức ăn
- Về thể thao - Về địa danh
- Về mùa - Về thời tiết
II/. Ngữ pháp:
1.Thì hiện tại đơn: - S(I/We/They/You/n.pl) + V.
- S(She/He/It/s.pl) + V(s/es).
- Wh_ questions + do/does + S + V?
Ví dụ: He goes to school every day.
* Cách dùng: diễn tả thói quen, sự thật hiển nhiên, hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
* Các trạng từ đi kèm: every, once/ twice… a week, always, usually, often, sometimes, never,…
2. Thì hiện tại tiếp diễn: - S(I) + am + V_ing
- S(We/They/You/n.pl) + are + V_ing.
- S(She/He/It/s.pl) + is + V_ing.
- Wh_ questions + be (am/is/are) + S + V_ing ?
Ví dụ: He is playing soccer at present
* Cách dùng: diễn tả một hành động đang diễn ra ở hiện tại ( ngay thời điểm đang nói).
* Các trạng từ đi kèm: now, right now, at the moment, at present, at this time,…
3. Thì tương lai theo dự định/ kế hoạch: “ Be going to + V ”: sắp, sẽ, dự định
- S + be (am/is/are) going to + V
- Wh_ questions + be (am/is/are) + S + going to + V ?
Ví dụ: I am going to go to the movies on the weekend.
* Cách dùng: nói lên dự định, một kế hoạch, hay một hành động sắp xảy ra trong tương lai.
* Các trạng từ đi kèm: tonight, tomorrow, on the weekend, next week, on Sunday,….
4. Trạng từ tần suất: always, usually, often, sometimes, never.
* Cách dùng: diễn đạt mức độ đều đặn hoặc thường xuyên của hành động.
* Vị trí trong câu: đứng trước động từ thường (play, listen, go, watch,……..) và đứng sau động từ to be ( am/is/are).
Ví dụ: I often go fishing in the spring.
It is usually cold in the winter.

5. Đưa ra lời đề nghị, gợi ý(Suggestions)
Để đưa ra lời đề nghị hay một lời gợi ý, ta dùng 1 trong 3 cấu trúc sau:
Let’s…. ( chúng ta hãy…. )
Let’s = Let us.

Let’s + V

Ví dụ: Let’s listen to music.

Dùng với “ What about …… ?” ( …. Thì sao?/ nhé?)

What about + V_ing…..?

Ví dụ: What about listening to music?.

Dùng với “ Why don’t we… ?” ( tại sao không… ?)

Why don’t we + V (B.I) ?.

Ví dụ: Why don’t we listen to music?
6. Câu hỏi “ How often ……….?” ( bao lâu một lần/ có thường không): hỏi mức độ thường xuyên của hành động.
Ví dụ: How often do you play badminton?
I never play badminton.
7. Câu hỏi “ What colors……..?” ( màu gì): hỏi về màu sắc.
Ví dụ: What colors is your hair?
It is black.
8. Câu hỏi “ Which sports …… ?” ( thể thao nào): hỏi về hoạt động thể thao.
Ví dụ: Which sports do you play?
I skip.
9. Câu hỏi “ What weather …..?/ What is the weather like….?”: hỏi về thời tiết.
Ví dụ: What weather do you like?
I like cold weather.
10. Câu hỏi “ How much is it?” ( giá bao nhiêu): hỏi về giá tiền
Ví dụ: How much is a glass of orange juice?
It is 3,000 dong.
11. Câu hỏi “ How many…/How much…. + do/does+ S+V?” ( bao nhiêu): hỏi về số lượng.
- How many + danh từ đếm được số nhiều ( eggs, oranges, apples,…)
- How much + danh từ không đếm được ( water,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hải Nguyên Văn
Dung lượng: 63,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)