Ôn tập cuối năm lớp 2 theo TT22
Chia sẻ bởi Mac Thanh |
Ngày 09/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập cuối năm lớp 2 theo TT22 thuộc Toán học 2
Nội dung tài liệu:
ĐỀ ÔN TẬP CUỐI NĂM LỚP 2
HỌ VÀ TÊN:…………………………………………………….LỚP: 2A
ĐỀ 1
Câu 1: Kết quả của phép tính: 245 – 59 = ? (M1 - 0.5)
a. 304 b. 186 c. 168 d. 286
Câu 2: 1 m 4cm = ..... cm? Số thích hợp cần điền vào chỗ trống là: (M2 - 0.5)
a. 140 cm b. 104 cm c. 1004 cm d. 14 cm
Câu 3: Tích của các số có 1 chữ số là:
a. 0 b. 1 c. 9 d. 10
Câu 4: (0,5đ) Độ dài đường gấp khúc sau là: (M1 - 0.5)
B D
5cm 3cm 8cm
A C
a. 16 cm b. 20 cm c. 15 cm d. 12 cm
Câu 5: 30 + 50 .... 20 + 60. Dấu cần điền vào ô trống là: (M1 - 0.5)
a. < b. > c. = d. không có dấu nào
Câu 6: Chu vi hình tứ giác có các cạnh AB = BC = AD = 14cm, CD = 2dm là:
a. 16cm b. 20cm c. 42cm d. 62cm
Câu 7: Đặt tính rồi tính (M2- 1)
a) 465 + 213 b) 57 – 29 c) 46 + 48 d) 234 + 296.
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Câu 8: Tính ( M1- 0.5)
5 x 0 =......... 32 : 4 = ................. 21 : 3 =.........
45 : 5= ......... 5 x 8 =................ 4 x 6 = .......
Câu 9: Tính (M2- 1)
a)10 kg + 36 kg – 21 kg =....................... b) 18 cm : 2 cm + 45 cm=............ = ....................... =................
Câu 10: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp ( M3 - 1)
Lớp 2A có 21 học sinh nữ. Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 6 em. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu học sinh nam?
Trả lời: Lớp 2A có số học sinh nam là: ........................................................
Câu 11: Hình bên có ............. hình tứ giác (M1 - 0.5)
Hình bên có ............. hình tam giác
Câu 12: Bài toán: (M3 - 2)
Một bác thợ may dùng 16 m vải để may 4 bộ quần áo giống nhau. Hỏi để may một bộ quần áo như thế cần bao nhiêu mét vải?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 13: Tìm hiệu của số tròn chục lớn nhất với số chẵn lớn nhất có một chữ số
………………………………………………………………………….
Đề 2
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm)
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Cây đa quê hương
Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói.
Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát. Lúa vàng gợn sóng. Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề. Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng.
Theo NGUYỄN KHẮC VIỆN
1/ Bài văn tả cái gì? (M1 - 0.5)
Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng:
a. Tuổi thơ của tác giả b. Tả cánh đồng lúa, đàn trâu. c. Tả cây đa.
2/ Ngồi dưới gốc đa, tác giả thấy những cảnh đẹp nào của quê hương? (M1 - 0.5)
Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng:
a. Lúa vàng gợn sóng. b. Đàn trâu ra về. c. Cả hai ý trên.
3/ Trong các cặp từ sau, đâu là cặp trừ trái nghĩa: (M1 - 0.5)
Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng:
a. Lững thững - nặng nề b. Yên lặng - ồn ào c. Cổ kính - chót vót
4/ Tác giả miêu tả về cây đa quê hương như thế nào? (M2 - 0.5)
.......................................................................................................................................
5/ Gạch chân từ chỉ đặc điểm trong câu sau: (M2 - 0.5)
Ngọn chót vót giữa trời xanh.
6/ Tìm
HỌ VÀ TÊN:…………………………………………………….LỚP: 2A
ĐỀ 1
Câu 1: Kết quả của phép tính: 245 – 59 = ? (M1 - 0.5)
a. 304 b. 186 c. 168 d. 286
Câu 2: 1 m 4cm = ..... cm? Số thích hợp cần điền vào chỗ trống là: (M2 - 0.5)
a. 140 cm b. 104 cm c. 1004 cm d. 14 cm
Câu 3: Tích của các số có 1 chữ số là:
a. 0 b. 1 c. 9 d. 10
Câu 4: (0,5đ) Độ dài đường gấp khúc sau là: (M1 - 0.5)
B D
5cm 3cm 8cm
A C
a. 16 cm b. 20 cm c. 15 cm d. 12 cm
Câu 5: 30 + 50 .... 20 + 60. Dấu cần điền vào ô trống là: (M1 - 0.5)
a. < b. > c. = d. không có dấu nào
Câu 6: Chu vi hình tứ giác có các cạnh AB = BC = AD = 14cm, CD = 2dm là:
a. 16cm b. 20cm c. 42cm d. 62cm
Câu 7: Đặt tính rồi tính (M2- 1)
a) 465 + 213 b) 57 – 29 c) 46 + 48 d) 234 + 296.
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Câu 8: Tính ( M1- 0.5)
5 x 0 =......... 32 : 4 = ................. 21 : 3 =.........
45 : 5= ......... 5 x 8 =................ 4 x 6 = .......
Câu 9: Tính (M2- 1)
a)10 kg + 36 kg – 21 kg =....................... b) 18 cm : 2 cm + 45 cm=............ = ....................... =................
Câu 10: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp ( M3 - 1)
Lớp 2A có 21 học sinh nữ. Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 6 em. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu học sinh nam?
Trả lời: Lớp 2A có số học sinh nam là: ........................................................
Câu 11: Hình bên có ............. hình tứ giác (M1 - 0.5)
Hình bên có ............. hình tam giác
Câu 12: Bài toán: (M3 - 2)
Một bác thợ may dùng 16 m vải để may 4 bộ quần áo giống nhau. Hỏi để may một bộ quần áo như thế cần bao nhiêu mét vải?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 13: Tìm hiệu của số tròn chục lớn nhất với số chẵn lớn nhất có một chữ số
………………………………………………………………………….
Đề 2
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm)
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Cây đa quê hương
Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói.
Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát. Lúa vàng gợn sóng. Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề. Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng.
Theo NGUYỄN KHẮC VIỆN
1/ Bài văn tả cái gì? (M1 - 0.5)
Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng:
a. Tuổi thơ của tác giả b. Tả cánh đồng lúa, đàn trâu. c. Tả cây đa.
2/ Ngồi dưới gốc đa, tác giả thấy những cảnh đẹp nào của quê hương? (M1 - 0.5)
Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng:
a. Lúa vàng gợn sóng. b. Đàn trâu ra về. c. Cả hai ý trên.
3/ Trong các cặp từ sau, đâu là cặp trừ trái nghĩa: (M1 - 0.5)
Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng:
a. Lững thững - nặng nề b. Yên lặng - ồn ào c. Cổ kính - chót vót
4/ Tác giả miêu tả về cây đa quê hương như thế nào? (M2 - 0.5)
.......................................................................................................................................
5/ Gạch chân từ chỉ đặc điểm trong câu sau: (M2 - 0.5)
Ngọn chót vót giữa trời xanh.
6/ Tìm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mac Thanh
Dung lượng: 466,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)