Ôn tập Chương II. Tam giác

Chia sẻ bởi Phạm Ngọc Lâm | Ngày 22/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: Ôn tập Chương II. Tam giác thuộc Hình học 7

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt
chào mừng
các thầy cô giáo
đã đến dự !
Tiết 45 - Ôn tập chương II (tiết 1)
1) Ôn tập về tổng ba góc trong một tam giác:

C
B


A
1
2
2
2
1
1
* Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800.
A1 + B1 + C1 = 1800
* Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng của hai góc trong không kề với nó.
A2 = B1 + C1

C
B


A
1
2
2
2
1
1
B2 = A1 + C1
C2 = A1 + B1
Bài 1: Các tính chất sau được suy ra trực tiếp từ định lý nào ? Hãy giải thích.
a) Góc ngoài của một tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó.
b) Trong một tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau.
ĐL : Tổng ba góc trong một tam giác bằng 1800.
Giải thích:
a) A1 + B1 + C1 = 1800 ( Đlý )
Mà A1 + A2 = 1800 ( kề bù )
? A2 = B1 + C1
A
C
B
b) A + B + C = 1800 ( Đlý )
Mà A = 900
? B + C = 900
Bài 2: Các câu sau Đúng hay Sai? Nếu sai, hãy giải thích.
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
1) Trong 1 tam giác, góc nhỏ nhất là góc nhọn.
Đúng.
2) Trong 1 tam giác, có ít nhất là 2 góc nhọn.
Đúng.
3) Trong 1 tam giác, góc lớn nhất là góc tù.
Sai.
4) Trong 1 tam giác vuông, hai góc nhọn bù nhau.
Sai.
5) Nếu A là góc ở đáy của một tam giác cân thì A < 900.
Đúng.
B
A
C
6) Nếu A là góc ở đỉnh của một tam giác cân thì A < 900.
Sai.
C
B
A
E
D
C
B
A
A
D
E
B
C
A
1
2
3
360
360
360
1
1
Bài 3: Tìm các tam giác cân trên hình sau:
+ ? ABC cân vì có AB = AC.
+ ? BAD cân vì có A2 = D = 360
+ ? BAD cân vì có A3 = E = 360
+ ? DAC cân vì có C1 = DAC = 720
+ ? ADE cân vì có D = E = 360
+ ? EAB cân vì có B1 = EAB = 720
Có 5 tam giác cân trên hình:
2) Ôn tập về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác:
a) Hai tam giác bằng nhau khi có:
TH1: Ba cạnh bằng nhau. (c.c.c)
TH2: Hai cạnh và góc xen giữa bằng nhau. (c.g.c)
TH3: Một cạnh và hai góc kề bằng nhau. (g.c.g)
b) Hai tam giác vuông bằng nhau khi có:
TH1: Hai cạnh góc vuông bằng nhau.
TH2: Một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy bằng nhau.
TH3: Cạnh huyền và một góc nhọn bằng nhau.
TH4: Cạnh huyền và một cạnh góc vuông bằng nhau.
Bài 4: Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng a. Vẽ cung tròn tâm A cắt đường thẳng a ở B và C. Vẽ các cung tròn tâm B và tâm C có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại một điểm khác A, gọi điểm đó là D. Hãy giải thích vì sao AD vuông góc với đường thẳng a.
Sơ đồ cm:
AD ? a
?
?
?
?
H1 = H2 = 900
?AHB = ?ACD (c.c.c)
Cần thêm A1 = A2
?ABD = ?ACD (c.c.c)
Bài 5: (BT 103 - Tr 110 SBT)
Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Hướng dẫn học ở nhà:
* Tiếp tục ôn tập các câu hỏi 4, 5, 6 (Tr 139 - SGK)
* Làm BT 70, 71, 72 (T141 - SGK) và BT 103,105, 108 (Tr 111 - SBT)
A
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Ngọc Lâm
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)