Ôn tập Chương II. Tam giác

Chia sẻ bởi Nguyên Văn Nguyên | Ngày 22/10/2018 | 39

Chia sẻ tài liệu: Ôn tập Chương II. Tam giác thuộc Hình học 7

Nội dung tài liệu:

Hội thi giáo viên dạy giỏi
*** năm học 2010 - 2011 ***
Nhiệt liệt chào mừng các thầy giáo về dự giờ thăm lớp
Hình học lớp 7
Trường THCS Trung Nguyên - Huyện Yên lạc - Tỉnh Vĩnh Phúc
Giáo viên: T? Van Bang
AB = AC
AB = AC = BC
AB = AC
BC2 = AB2 + AC2
Sơ đồ các dạng đặc biệt của tam giác
2. Ôn tập về một số dạng tam giác đặc biệt
ABC: AB = AC
ABC: AB = AC = BC
?ABC: Â = 900
?ABC:
 = 900; AB = AC
C1: ? có 2 cạnh bằng nhau
C2: ? có 2 góc bằng nhau
C1: ? có 3 cạnh bằng nhau
C2: ? có 3 góc bằng nhau
C3: ? cân có 1 góc bằng 600
C1: ? có 1 góc b?ng 900
C2: CM theo định lý Pytago đảo
C3: ? cú t?ng 2 gúc b?ng 900
C1:  vu«ng cã 2 c¹nh gãc vu«ng b»ng nhau
C2:  vu«ng cã 2 gãc nhän bằng nhau
C3:  c©n cã gãc ë ®Ønh bằng 900
Tiết 43: Ôn tập chương II (tiết 2)
Tiết 43: Ôn tập chương II (tiết 2)
3. Luyện tập
Bài 1: Bµi 70 (SGK/ trang 141)
Cho tam giác ABC cân tại A. Trên tia đối của tia BC lấy điểm M, trên tia đối của tia CB lấy điểm N sao cho BM = CN.
a) Chứng minh rằng tam giác AMN là tam giác cân
b) Kẻ BH ? AM (H ? AM), kẻ CK ? AN (K ? AN). Chứng minh rằng BH = CK.
c) Chứng minh rằng AH = AK
d) Gọi O là giao điểm của HB và KC. Tam giác OBC là tam giác gì? Vì sao?
e) Khi góc BAC = 600 và BM = CN = BC, hãy tính số đo các góc của tam giác AMN và xác định dạng của tam giác OBC.
Tiết 43: Ôn tập chương II (tiết 2)
3. Luyện giải bài tập
Bài 1 : Bµi 70 (SGK/ trang 141)
a) ? AMN cân
b) BH = CK
c) AH = AK
d) ?OBC là tam giác gì ? Vì sao ?
e) Khi góc BAC = 600 và BM = CN = BC
Tính số đo các góc của ?AMN
Xác định dạng của ?OBC
Tiết 43: Ôn tập chương II (tiết 2)
3. Luyện giải bài tập
Bài 1: Bµi 70 (SGK/ trang 141)
b) hướng dẫn cm: BH = CK
? HBM = ?KCN v ? HBA = ?KCA
BH = CK
?
Tiết 43: Ôn tập chương II (tiết 2)
3. Luyện giải bài tập
Bài 1: Bµi 70 (SGK/ trang 141)
c) Chứng minh: AH = AK
Theo chứng minh ở b) cách 2:  HBA = KCA em kết luận được gì về cạnh AH và AK?
Tiết 43: Ôn tập chương II (tiết 2)
3. Luyện giải bài tập
d) Hướng dẫn:
?OBC cân tại O
?
?
?
 HBM = KCN (cm phần b) cách 1)
Bài 1: Bµi 70 (SGK/ trang 141)
Tiết 43: Ôn tập chương II (tiết 2)
3. Luyện giải bài tập
B�i 1: Bài 70 (SGK/trang 141)
Vậy ?OBC cân có 1 góc = 600 => ?OBC đều
e) Tính số đo các góc ?AMN và dạng ?OBC
60O
=> ?ABM cân tại B
N
O
M
áp dụng định lý Pitago trong các tam giác vuông AMB; ANC; BOC ta có:
AB2 = BM2 + AM2 = 22 + 32 = 13
AC2 = AN2 + CN2 = 22 + 32 = 13
BC2 = OB2 + OC2 = 12 + 52 = 26
y
x
1
1
2
2
3
3
4
5
2. Một số dạng tam giác đặc biệt
3. Luyện Tập.
Giải
Quy ước mỗi cạnh hình vuông nhỏ là một đơn vị độ dài
A (3 ; 3);
B (0 ; 1);
C (5 ; 0)
Trên mặt phẳng toạ độ cho các điểm
Xác định dạng và tính di?n tớch tam giác
ABC biết mỗi khoảng chia trên các trục số ứng với 1cm
B�i 3
Tam giác ABC trên hình kẻ ô vuông là tam giác gì? vì sao?
4. Củng cố:
B�i 2: Bài 71 (SGK/ trang 141)
Tiết 43: Ôn tập chương II (tiết 2)
Mệnh đề
Đúng
Sai
Nếu một tam giác có hai góc bằng 600
thì tam giác đó đều
4. Tam giác ABC có: AB = 6 cm; AC = 8 cm;
BC = 10 cm thì tam giác ABC vuông
2. Trong một tam giác vuông độ dài cạnh huyền bằng tổng độ dài hai cạnh còn lại
3. Tam giác vuông có một góc 450 là tam giác vuông cân
X
X
X
X
Ôn tập chương II
2. Một số dạng tam giác đặc biệt
3. Luyện Tập.
4. Củng cố:
Tiết 43: Ôn tập chương II (tiết 2)
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Ôn tập lý thuyết .
Hoàn chỉnh các bài tập 70, b�i 3, 72, 73 SGK;
- Làm BT 104; 105; SBT/111, 112.
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra.
3. Hướng dẫn về nhà:
Bài 105 (SBT / trang 111) Cho hình vẽ, trong đó . Tính AB, biết AE = 4m, AC = 5m, BC = 9m
hướng dẫn giải
?
?
BE = BC - EC;
A
B
C
E
5
4
9
AC= 5; AE = 4
?
?
AB
BE
EC

Tiết 45: Ôn tập chương II (tiết 2)
a) Xếp 12 que diêm thành tam giác đều
b) Xếp 12 que diêm thành tam giác cân mà không đều
c) Xếp 12 que diêm thành tam giác vuông
Tiết 43: Ôn tập chương II (tiết 2)
3. Hướng dẫn về nhà:
Bài 72 SGK/141):
BT làm thêm: Cho tam giác ABC, cân ở A. Trên tia đối của tia BC lấy điểm M, Trên tia đối của tia CB lấy điểm N, sao cho BM = CN.
a) Chứng minh tam giác AMN là tam giác cân.
b) Kẻ AH BC ( H BC). Tính AH biết cạnh AB = 9cm, BC = 12cm.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các em học sinh đã tham dự tiết học này!

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyên Văn Nguyên
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)