Ôn tập Chương II. Tam giác
Chia sẻ bởi Trần Như Quỳnh |
Ngày 22/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập Chương II. Tam giác thuộc Hình học 7
Nội dung tài liệu:
chào mừng các thầy cô về dự giờ thăm lớp
gv: trần như quỳnh
trường thcs trung lương
I. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác tương ứng với các hình sau:
TIẾT 45: ÔN TẬP CHƯƠNG II
BT: Đánh dấu “ X” vào ô trống một cách thích hợp :
x
x
x
x
x
x
ABC: AB = AC
ABC: AB = AC = BC
ABC: Â= 900
ABC: Â= 900; AB = AC
- có 2 cạnh bằng nhau
- có 2 góc bằng nhau
- có 3 cạnh bằng nhau
- có 3 góc bằng nhau
- cân có 1 góc bằng 600
- có 1 góc bằng 900
-CM theo Định lí Pytago đảo
- vuông có 2 cạnh góc vuông bằng nhau
- vuông có 2 góc nhọn bằng nhau
- cân có góc ở đỉnh bằng 900
II. Tam giác và một dạng tam giác đặc biệt
BT: Tam giác ABC trên giấy kẻ ô vuông là tam giác gì? Vì sao?
AB2 = 22 + 32 = 4 + 9 = 13
AC2 = 22 + 32 = 4 + 9 = 13
BC2 = 12 + 52 = 1 + 25 =26
Ta thấy: ABC có AB2 + AC2 =BC2
nên ABC vuông tại A. Mặt khác AB = AC nên ABC cân tại A. Vậy ABC vuông cân tại A.
BT : Cho ABC cân tại A. Trên tia đối của tia BC lấy điểm M, trên tia đối của tia CB lấy điểm N sao cho BM = CN.
C/m: AMN là tam giác cân
b) Kẻ BH AM (H AM), CKAN (KAN). C/m: BH = CK
c) C/m: AH = AK.
d) Gọi O là giao điểm của HB và KC. OBC là tam giác gì? Vì sao?
a) Hu?ng dẫn cm ? AMN cân
? AMN cân
?
? ABM = ?ACN
AM = AN
?
?
b) Hu?ng dẫn cm BH = CK
? HBM = ?KCN
BH = CK
?
?
c) Hu?ng dẫn cm AH = AK
AH = AK
?
?
?AHB = ?AKC
d) Hu?ng dẫn
?OBC cân tại O
?
?
?
? HBM = ?KCN (cm phần b)
Bài 105 (SáCH bài tập - trang 111)
Hướng dÉn gi¶i
?
?
BE = BC - EC;
A
B
C
E
5
4
9
AC= 5; AE = 4
?
?
AB
BE
EC
Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập lí thuyết
Hoàn chỉnh các bài tập đã làm.
Làm BT 69, 72,73(SGK), BT72->75(SBT).
Tiết sau ôn tập T2
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÍ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM HỌC SINH
gv: trần như quỳnh
trường thcs trung lương
I. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác tương ứng với các hình sau:
TIẾT 45: ÔN TẬP CHƯƠNG II
BT: Đánh dấu “ X” vào ô trống một cách thích hợp :
x
x
x
x
x
x
ABC: AB = AC
ABC: AB = AC = BC
ABC: Â= 900
ABC: Â= 900; AB = AC
- có 2 cạnh bằng nhau
- có 2 góc bằng nhau
- có 3 cạnh bằng nhau
- có 3 góc bằng nhau
- cân có 1 góc bằng 600
- có 1 góc bằng 900
-CM theo Định lí Pytago đảo
- vuông có 2 cạnh góc vuông bằng nhau
- vuông có 2 góc nhọn bằng nhau
- cân có góc ở đỉnh bằng 900
II. Tam giác và một dạng tam giác đặc biệt
BT: Tam giác ABC trên giấy kẻ ô vuông là tam giác gì? Vì sao?
AB2 = 22 + 32 = 4 + 9 = 13
AC2 = 22 + 32 = 4 + 9 = 13
BC2 = 12 + 52 = 1 + 25 =26
Ta thấy: ABC có AB2 + AC2 =BC2
nên ABC vuông tại A. Mặt khác AB = AC nên ABC cân tại A. Vậy ABC vuông cân tại A.
BT : Cho ABC cân tại A. Trên tia đối của tia BC lấy điểm M, trên tia đối của tia CB lấy điểm N sao cho BM = CN.
C/m: AMN là tam giác cân
b) Kẻ BH AM (H AM), CKAN (KAN). C/m: BH = CK
c) C/m: AH = AK.
d) Gọi O là giao điểm của HB và KC. OBC là tam giác gì? Vì sao?
a) Hu?ng dẫn cm ? AMN cân
? AMN cân
?
? ABM = ?ACN
AM = AN
?
?
b) Hu?ng dẫn cm BH = CK
? HBM = ?KCN
BH = CK
?
?
c) Hu?ng dẫn cm AH = AK
AH = AK
?
?
?AHB = ?AKC
d) Hu?ng dẫn
?OBC cân tại O
?
?
?
? HBM = ?KCN (cm phần b)
Bài 105 (SáCH bài tập - trang 111)
Hướng dÉn gi¶i
?
?
BE = BC - EC;
A
B
C
E
5
4
9
AC= 5; AE = 4
?
?
AB
BE
EC
Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập lí thuyết
Hoàn chỉnh các bài tập đã làm.
Làm BT 69, 72,73(SGK), BT72->75(SBT).
Tiết sau ôn tập T2
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÍ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Như Quỳnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)