Ôn tập Chương II. Tam giác

Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng | Ngày 21/10/2018 | 29

Chia sẻ tài liệu: Ôn tập Chương II. Tam giác thuộc Hình học 7

Nội dung tài liệu:

hình học 7
Tiết 44
hình học 7
Tiết 44
ôn tập chưuơng ii
A/ Lý thuyết
3- Tam giác cân
2- Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
1- Tổng ba góc trong tam giác
4- Định lý Pi – ta – go
ôn tập chương II ( tiết 1)
I. ôn tập về tổng ba góc của một tam giác
Câu 1. Phát biểu định lí về tổng ba góc của một tam giác, tính chất góc ngoài của tam giác.
x
? Hãy nêu tính chất về góc của:
Tam giác cân.
Tam giác đều.
Tam giác vuông.
Tam giác vuông cân?
*) Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
*) Trong một tam giác đều, mỗi góc bằng 600.
*) Trong một tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau.
*) Trong một tam giác vuông cân, mỗi góc ở đáy bằng 450.
ôn tập chương II ( tiết 1)
I. ôn tập về tổng ba góc của một tam giác
Dịnh lí về tổng ba góc của tam giác và tính chất góc ngoài của tam giác.
x
Bài tập 67. Điền dấu " X " vào chỗ ... một cách
thích hợp
1. Trong một tam giác, góc nhỏ nhất là góc nhọn
2. Trong một tam giác, có ít nhất là hai góc nhọn
3.Trong một tam giác, góc lớn nhất là góc tù
4. Trong một tam giác vuông, hai góc nhọn
bù nhau
5. Nếu là góc đáy của một tam giác cân thì < 900
6. Nếu là góc ở đỉnh của một tam giác cân thì < 900
Đ
.... ..
Đ
... ....
.... ....
S
... ...
S
Đ
... ...
... ...
S
Bài 68 SGK trang 141. Các tính chất sau đây được suy ra trực tiếp từ định lí nào?
Góc ngoài của một tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó.
Trong một tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau.
c) Trong một tam giác đều, các góc
bằng nhau.
d) Nếu một tam giác có ba góc bằng nhau thì đó là tam giác đều.
Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800
Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau
Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân
ôn tập chương II ( tiết 1)
I. ôn tập về tổng ba góc của một tam giác
Định lí về tổng ba góc của tam giác và tính chất góc ngoài của tam giác.
x
ôn tập chương II ( tiết 1)
I. ôn tập về tổng ba góc của một tam giác
Định lí về tổng ba góc của tam giác và tính chất góc ngoài của tam giác.
Câu 2. Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
B
A
C
B
A
C
B’
A’
C’
B’
A’
C’
II. ôn tập về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
x
* Cạnh – cạnh – cạnh
* Cạnh – góc – cạnh
* Góc – cạnh - góc
ôn tập chương II (tiết 1)
I. ôn tập về tổng ba góc của một tam giác
Định lí về tổng ba góc của tam giác và tính chất góc ngoài của tam giác.
II. ôn tập về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
Câu 3. Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
x
1 (hai cạnh góc vuông)
2 (cạnh góc vuông, góc nhọn kề)
3 (cạnh huyền, góc nhọn)
4 (cạnh huyền, cạnh góc vuông)
ôn tập chương II ( tiết 1)
I. ôn tập về tổng ba góc của một tam giác
Định lí về tổng ba góc của tam giác và tính chất góc ngoài của tam giác.
II. ôn tập về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
x
B
A
C
c. c. c
c. g. c
g. c. g
Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
Cạnh huyền - cạnh góc vuông
Cạnh huyền , góc nhọn
Hai cạnh góc vuông
Cạnh góc vuông góc nhộn kề
ôn tập chương II ( tiết 1)
I. ôn tập về tổng ba góc của một tam giác
II. ôn tập về các trường hợp bằng nhau
của hai tam giác
x
B
A
C
c. c. c
c. g. c
g. c. g
Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
Cạnh huyền - cạnh góc vuông
Cạnh huyền, góc nhọn
Hai cạnh góc vuông
Cạnh góc vuông, góc nhọn kề
III. Bài tập
Bài 69 SGK trang 141. Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng a. Vẽ cung tròn tâm A cắt đường thẳng a ở B và C. Vẽ các cung tròn tâm B và C có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại một điểm khác A, gọi điểm đó là D. Hãy giải thích vì sao AD vuông góc với đường thẳng a.
a
H
D
B
C
A
Từ đó suy ra điều phải chứng minh.
Cần chứng minh
ôn tập chương II
I. ôn tập về tổng ba góc của một tam giác
II. ôn tập về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
x
B
A
C
c. c. c
c. g. c
g. c. g
Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
Cạnh huyền - cạnh góc vuông
Cạnh huyền, góc nhọn
Hai cạnh góc vuông
Cạnh góc vuông, góc nhọn kề
III. Bài tập
Bài 69 SGK trang 141. Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng a. Vẽ cung tròn tâm A cắt đường thẳng a ở B và C. Vẽ các cung tròn tâm B và C có cùng bán kình sao cho chúng cắt nhau tại một điểm khác A, gọi điểm đó là D. Hãy giải thích vì sao AD vuông góc với đường thẳng a.
a
H
D
B
C
A
Lời giải
Vì cung tròn tâm A cắt a ở B và C nên AB = AC.
Vì cung tròn tâm B và C có cùng bán kính cắt nhau tại D nên DB = DC.
ôn tập chương II ( tiết 1)
ôn tập chương II
I. ôn tập về tổng ba góc của một tam giác
II. ôn tập về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
x
B
A
C
c. c. c
c. g. c
g. c. g
Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
Cạnh huyền - cạnh góc vuông
Cạnh huyền, góc nhọn
Hai cạnh góc vuông
Cạnh góc vuông, góc nhọn kề
III. Bài tập
Bài 69 SGK trang 141. Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng a. Vẽ cung tròn tâm A cắt đường thẳng a ở B và C. Vẽ các cung tròn tâm B và C có cùng bán kình sao cho chúng cắt nhau tại một điểm khác A, gọi điểm đó là D. Hãy giải thích vì sao AD vuông góc với đường thẳng a.
Lời giải
* Trường hợp D và A nằm cùng phía đối với a (chứng minh tương tự).
H
D
C
B
A
a
ôn tập chương II ( tiết 1)
ôn tập chương II ( tiết 1)
I. ôn tập về tổng ba góc của một tam giác
Định lí về tổng ba góc của tam giác và tính chất góc ngoài của tam giác.
II. ôn tập về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
x
B
A
C
c. c. c
c. g. c
g. c. g
Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
Cạnh huyền - cạnh góc vuông
Cạnh huyền , góc nhọn
Hai cạnh góc vuông
Cạnh góc vuông góc nhộn kề
3- Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
2- Định lý về góc ngoài tam giác
1- Định lý tổng ba góc trong tam giác
4- Các trường hợp bằng nhau đặc biệt của hai tam giác vuông
Tiết sau tiếp tục ôn tập chưUơng ii
*Ôn tập định lý Pi - ta - go
*Ôn tập tam giác cân, vuông cân, đều
Làm các câu hỏi ôn tập 4, 5, 6 tr.139 sgk.
Làm các bài tập số 70, 71, 72, 73 tr.141 sgk, bài 105,107,110 sbt
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN
THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)