Ôn tập Chương I. Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Chiến |
Ngày 22/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập Chương I. Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song thuộc Hình học 7
Nội dung tài liệu:
Kính chào các thầy cô giáo về tham gia chuyên đề môn toán.
Người thực hiện: Lê Kim Cương – THCS Đỉnh Sơn
Tiết 14: Ôn tập chương I:
Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song
Các hình vẽ dưới đây cho biết kiến thức nào?
A. Đọc hình:
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
Hình 5
Hình 6
Hình 7
Hình 8
Tiết 14: Ôn tập chương I (Tiết 1)
a) Định nghĩa:
Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này
là tia đối của cạnh của góc kia
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
Hình 1
1. Hai góc đối đỉnh
b) Tính chất:
Hình 2
a) Định nghĩa:
2. Hai đường thẳng vuông góc
Tiết 14: Ôn tập chương I (Tiết 1)
Hai đường thẳng xx’; yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc và được ký hiệu là xx’ yy’
b) Tính chất :
Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
3 . Đường trung trực của đoạn thẳng
Tiết 14: Ôn tập chương I: (Tiết 1)
Hình 3
Định nghĩa:
Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy
Tiết 14: Ôn tập chương I: (Tiết 1)
Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau (Hoặc cặp góc đồng vị bằng nhau hoặc một cặp góc trong cùng phía bù nhau) thì a và b song song với nhau.
4. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
Hình 4
Đường thẳng a và đường thẳng b song song với nhau đựoc ký hiệu là: a // b
Tiết 14: Ôn tập chương I (Tiết )
Hình 5
5. Quan hệ ba đường thẳng song song
Tính chất
Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau
Tiết 14: Ôn tập chương I (Tiết 1)
6. Tiên đề Ơ- Clit về đường thẳng song song
Hình 6
Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đó
Tiết 14: Ôn tập chương I ( Tiết 1)
Hình 7
7. Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song
a) Tính chất 1:
Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia
b) Tính chất 2:
Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thứ ba thì chúng song song với nhau
Hình 8
Tiết 14: Ôn tập chương I (Tiết1)
B. Vẽ hình
Bài tập: 55/ Sgk / trang 103: Vẽ lại hình 38 rồi vẽ thêm:
Hình 38
a) Các đường thẳng vuông góc với d đi qua M, đi qua N
b) Các đường thẳng song song với e đi qua M, đi qua N
Tiết 14: Ôn tập chương I (Tiết 1)
C. Vận dụng
Bài tập 58/ Sgk/ trang 104: Tính số đo x, y trong hình 40. Hãy giải thích vì sao tính được như vậy?
1150
x?
Hình 40
y?
?Trong thực tế đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc được ứng dụng trong những lĩnh vực nào?
? Kiến thức trọng tâm trong chương I là gì?
? Có ứng dụng lớn nào mà em biết được trên địa bàn xã Đỉnh Sơn (nói riêng) hoặc (cả nước nói chung) hay không?
Tiết 14: Ôn tập chương I (Tiết 1)
Hướng dẫn học ở nhà:
Ôn tập về đường thẳng vuông góc, đường thắng song song và các kiến thức liên quan trong chương I.
Học cách vẽ đường thẳng song song và đường thẳng vuông góc với một đườngthẳng cho trước.
- Làm các bài tập : 54, 56, 59, 60 sách giáo khoa.
Người thực hiện: Lê Kim Cương – THCS Đỉnh Sơn
Tiết 14: Ôn tập chương I:
Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song
Các hình vẽ dưới đây cho biết kiến thức nào?
A. Đọc hình:
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
Hình 5
Hình 6
Hình 7
Hình 8
Tiết 14: Ôn tập chương I (Tiết 1)
a) Định nghĩa:
Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này
là tia đối của cạnh của góc kia
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
Hình 1
1. Hai góc đối đỉnh
b) Tính chất:
Hình 2
a) Định nghĩa:
2. Hai đường thẳng vuông góc
Tiết 14: Ôn tập chương I (Tiết 1)
Hai đường thẳng xx’; yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc và được ký hiệu là xx’ yy’
b) Tính chất :
Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
3 . Đường trung trực của đoạn thẳng
Tiết 14: Ôn tập chương I: (Tiết 1)
Hình 3
Định nghĩa:
Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy
Tiết 14: Ôn tập chương I: (Tiết 1)
Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau (Hoặc cặp góc đồng vị bằng nhau hoặc một cặp góc trong cùng phía bù nhau) thì a và b song song với nhau.
4. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
Hình 4
Đường thẳng a và đường thẳng b song song với nhau đựoc ký hiệu là: a // b
Tiết 14: Ôn tập chương I (Tiết )
Hình 5
5. Quan hệ ba đường thẳng song song
Tính chất
Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau
Tiết 14: Ôn tập chương I (Tiết 1)
6. Tiên đề Ơ- Clit về đường thẳng song song
Hình 6
Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đó
Tiết 14: Ôn tập chương I ( Tiết 1)
Hình 7
7. Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song
a) Tính chất 1:
Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia
b) Tính chất 2:
Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thứ ba thì chúng song song với nhau
Hình 8
Tiết 14: Ôn tập chương I (Tiết1)
B. Vẽ hình
Bài tập: 55/ Sgk / trang 103: Vẽ lại hình 38 rồi vẽ thêm:
Hình 38
a) Các đường thẳng vuông góc với d đi qua M, đi qua N
b) Các đường thẳng song song với e đi qua M, đi qua N
Tiết 14: Ôn tập chương I (Tiết 1)
C. Vận dụng
Bài tập 58/ Sgk/ trang 104: Tính số đo x, y trong hình 40. Hãy giải thích vì sao tính được như vậy?
1150
x?
Hình 40
y?
?Trong thực tế đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc được ứng dụng trong những lĩnh vực nào?
? Kiến thức trọng tâm trong chương I là gì?
? Có ứng dụng lớn nào mà em biết được trên địa bàn xã Đỉnh Sơn (nói riêng) hoặc (cả nước nói chung) hay không?
Tiết 14: Ôn tập chương I (Tiết 1)
Hướng dẫn học ở nhà:
Ôn tập về đường thẳng vuông góc, đường thắng song song và các kiến thức liên quan trong chương I.
Học cách vẽ đường thẳng song song và đường thẳng vuông góc với một đườngthẳng cho trước.
- Làm các bài tập : 54, 56, 59, 60 sách giáo khoa.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Chiến
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)